Đại dịch COVID-19 tại Monaco

Đại dịch COVID-19 năm 2020 tại Monaco
Bản đồ các khu vực có trường hợp nhiễm COVID-19 được xác nhận (màu đỏ) hoặc nghi ngờ (màu xanh) (tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2021)
Dịch bệnhCOVID-19
Chủng virusSARS-CoV-2
Vị tríMonaco
Ngày đầu29 tháng 2 năm 2020
Nguồn gốcVũ Hán, Hồ Bắc, Trung Quốc
Trường hợp xác nhận17.181 [1]
Tử vong
67 [1]
Tỷ lệ tử vong0.39%
Vắc-xin
  • 28.875[1] (tổng lượt tiêm chủng)
  • 25.667[1] (tiêm chủng đủ)
  • 71.929[1] (số liều đã phân bổ)

Bài viết này ghi lại các tác động của Đại dịch COVID-19 tại Monaco và có thể không bao gồm tất cả các phản ứng và biện pháp hiện thời.

Dòng thời gian

[sửa | sửa mã nguồn]
COVID-19 tại Monaco  ()
     Tử vong        Hồi phục        Đang điều trị
2020202020212021
Thg 2Thg 2Thg 3Thg 3Thg 4Thg 4Thg 5Thg 5Thg 6Thg 6Thg 7Thg 7Thg 8Thg 8Thg 9Thg 9Thg 10Thg 10Thg 11Thg 11Thg 12Thg 12
Thg 1Thg 1Thg 2Thg 2Thg 3Thg 3Thg 4Thg 4
15 ngày gần nhất15 ngày gần nhất
Ngày
Ca nhiễm
Tử vong
2020-02-28
1(n.a.)
1(=)
2020-03-10
2(+100%)
2020-03-11
2(=)
2020-03-12
3(+50%)
2020-03-13
7(+133%)
2020-03-14
9(+29%)
9(=)
2020-03-18
12(+33%)
2020-03-19
18(+50%)
2020-03-20
18(=)
2020-03-21
20(+11%)
2020-03-22
22(+10%)
2020-03-23
23(+4,5%)
2020-03-24
23(=)
2020-03-25
26(+13%)
2020-03-26
32(+23%)
2020-03-27
33(+3,1%)
2020-03-28
35(+6,1%) 1(n.a.)
2020-03-29
36(+2,9%) 1(=)
2020-03-30
37(+2,8%) 1(=)
2020-03-31
40(+8,1%) 1(=)
2020-04-01
42(+5%) 1(=)
2020-04-02
46(+9,5%) 1(=)
2020-04-03
47(+2,2%) 1(=)
2020-04-04
50(+6,4%) 1(=)
2020-04-05
51(+2%) 1(=)
2020-04-06
53(+3,9%) 1(=)
2020-04-07
53(=) 1(=)
2020-04-08
56(+5,7%) 1(=)
2020-04-09
62(+11%) 1(=)
2020-04-10
62(=) 1(=)
2020-04-11
63(+1,6%) 1(=)
2020-04-12
63(=) 1(=)
2020-04-13
63(=) 1(=)
2020-04-14
63(=) 1(=)
2020-04-15
63(=) 1(=)
2020-04-16
64(+1,6%) 1(=)
2020-04-17
64(=) 1(=)
2020-04-18
64(=) 1(=)
2020-04-19
64(=) 1(=)
2020-04-20
64(=) 1(=)
64(=) 1(=)
2020-04-23
64(=) 1(=)
2020-04-24
64(=) 1(=)
2020-04-25
64(=) 1(=)
2020-04-26
65(+1,6%) 1(=)
2020-04-27
65(=) 1(=)
2020-04-28
65(=) 1(=)
2020-04-29
65(=) 1(=)
2020-04-30
65(=) 1(=)
65(=) 1(=)
2020-05-03
65(=) 1(=)
2020-05-04
65(=) 1(=)
65(=) 1(=)
2020-05-10
66(+1,5%) 1(=)
66(=) 1(=)
2020-05-23
69(+4,5%) 1(=)
69(=) 1(=)
2020-05-28
69(=) 1(=)
69(=) 1(=)
2020-06-20
70(+1,4%) 1(=)
2020-06-21
70(=) 1(=)
2020-06-22
70(=) 1(=)
2020-06-23
71(+1,4%) 1(=)
71(=) 1(=)
2020-06-26
72(+1,4%) 1(=)
72(=) 1(=)
2020-07-01
75(+4,2%) 1(=)
75(=) 1(=)
2020-07-04
77(+2,7%) 1(=)
77(=) 1(=)
2020-07-10
78(+1,3%) 1(=)
78(=) 1(=)
2020-07-17
78(=) 1(=)
78(=) 1(=)
2020-07-20
80(+2,6%) 1(=)
2020-07-21
81(+1,2%) 1(=)
2020-07-22
82(+1,2%) 1(=)
2020-07-23
83(+1,2%) 1(=)
83(=) 1(=)
2020-07-27
84(+1,2%) 1(=)
2020-07-28
86(+2,4%) 1(=)
86(=) 1(=)
2020-07-31
86(=) 1(=)
2020-08-01
86(=) 1(=)
2020-08-02
87(+1,2%) 1(=)
2020-08-03
89(+2,3%) 1(=)
2020-08-04
92(+3,4%) 1(=)
2020-08-05
93(+1,1%) 1(=)
2020-08-06
95(+2,2%) 1(=)
2020-08-07
96(+1,1%) 1(=)
2020-08-10
97(n.a.) 1(n.a.)
2020-08-11
99(+2,1%) 1(=)
2020-08-12
101(+2%) 1(=)
101(=) 1(=)
2020-08-16
102(+0,99%) 1(=)
102(=) 1(=)
2020-08-21
106(+3,9%) 1(=)
2020-08-22
108(+1,9%) 1(=)
2020-08-23
112(+3,7%) 1(=)
2020-08-24
115(+2,7%) 1(=)
2020-08-25
121(+5,2%) 1(=)
2020-08-26
122(+0,83%) 1(=)
2020-08-27
125(+2,5%) 1(=)
2020-08-28
125(=) 1(=)
2020-08-29
130(+4%) 1(=)
2020-08-30
131(+0,77%) 1(=)
2020-08-31
138(+5,3%) 1(=)
2020-09-01
140(+1,4%) 1(=)
2020-09-02
142(+1,4%) 1(=)
2020-09-03
143(+0,7%) 1(=)
2020-09-04
147(+2,8%) 1(=)
2020-09-05
147(=) 1(=)
2020-09-06
147(=) 1(=)
2020-09-07
153(+4,1%) 1(=)
2020-09-08
156(+2%) 1(=)
2020-09-09
161(+3,2%) 1(=)
2020-09-10
165(+2,5%) 1(=)
2020-09-11
168(+1,8%) 1(=)
2020-09-12
169(+0,6%) 1(=)
2020-09-13
171(+1,2%) 1(=)
2020-09-14
177(+3,5%) 1(=)
2020-09-15
178(+0,56%) 1(=)
2020-09-16
181(+1,7%) 1(=)
2020-09-17
186(+2,8%) 1(=)
2020-09-18
191(+2,7%) 1(=)
2020-09-19
192(+0,52%) 1(=)
2020-09-20
193(+0,52%) 1(=)
2020-09-21
195(+1%) 1(=)
2020-09-22
197(+1%) 1(=)
2020-09-23
199(+1%) 1(=)
2020-09-24
205(+3%) 1(=)
2020-09-25
208(+1,5%) 2(+100%)
2021-04-25
2.429(n.a.) 31(n.a.)
Số ca: Số liệu từ báo cáo của Chính phủ
Nguồn:Nguồn dữ liệu từ https://www.gouv.mc/


Vào ngày 29 tháng 2, Monaco đã công bố trường hợp đầu tiên, một người đàn ông đến Trung tâm bệnh viện Princess Grace sau đó được chuyển đến Bệnh viện Đại học Nice ở Pháp.[2][3]

Tính đến ngày 30 tháng 12 năm 2023, Monaco ghi nhận 17,181 trường hợp mắc COVID-19 và 67 trường hợp tử vong.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e Ritchie, Hannah; Mathieu, Edouard; Rodés-Guirao, Lucas; Appel, Cameron; Giattino, Charlie; Ortiz-Ospina, Esteban; Hasell, Joe; Macdonald, Bobbie; Beltekian, Diana; Dattani, Saloni; Roser, Max (2020–2021). “Coronavirus Pandemic (COVID-19)”. Our World in Data (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2025.
  2. ^ @GvtMonaco. “[#Coronavirus]”. Twitter. Les autorités sanitaires de la Principauté ont été informées qu'une personne prise en charge dans la matinée et conduite au Centre Hospitalier Princesse Grace était positive au COVID 19.Son état de santé n'inspire pas d'inquiétude
  3. ^ BFMTV. “Coronavirus: un premier cas de contamination détecté à Monaco et transféré au CHU de Nice”. BFMTV (bằng tiếng Pháp). Truy cập ngày 29 tháng 2 năm 2020.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Sora - No Game No Life
Nhân vật Sora - No Game No Life
Sora (空, Sora) là main nam của No Game No Life. Cậu là một NEET, hikikomori vô cùng thông minh, đã cùng với em gái mình Shiro tạo nên huyền thoại game thủ bất bại Kuuhaku.
Sự hình thành Teyvat dưới thời của vị thần đầu tiên và vị thần thứ hai
Sự hình thành Teyvat dưới thời của vị thần đầu tiên và vị thần thứ hai
Tất cả những thông tin mà ta đã biết về The Primordial One - Vị Đầu Tiên và The Second Who Came - Vị Thứ 2
Chongyun: Giải mã cuộc đời
Chongyun: Giải mã cuộc đời
Chắc ai cũng biết về Chongyun ngây thơ và đáng yêu này rồi
7 kẻ không thể không build trong Honkai: Star Rail
7 kẻ không thể không build trong Honkai: Star Rail
Chúng ta biết đến cơ chế chính trong combat của HSR là [Phá Khiên]... Và cơ chế này thì vận hành theo nguyên tắc