Ếch Carribe

Ếch Carribe
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Vực (domain)Eukaryotic
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Lớp (class)Amphibia
Bộ (ordo)Anura
Họ (familia)Leptodactylidae
Phân họ (subfamilia)Eleutherodactylinae
Chi (genus)Eleutherodactylus
Phân chi (subgenus)Eleutherodactylus[2]
Loài (species)E. coqui
Danh pháp hai phần
Eleutherodactylus coqui
Thomas, 1966

Ếch Carribe (Danh pháp khoa học: Eleutherodactylus coqui) là một loài ếch nhỏ, ồn ào, ăn thịt sâu bọ, có nguồn gốc từ Puerto Rico, nơi mà chúng sinh sản và có thể sống với mật độ đến 20000 cá thể trên một hecta. Chúng thích nghi và phát triển ở Hawaii và Đảo Virgin. ở Hawaii, chúng được coi vừa là loài gây hại ở thành thị vừa có khả năng đe doạ đến các loài chim rừng bản địa.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Robert W. Henderson and A. Schwartz (1991). Amphibians and Reptiles of the West Indies: Descriptions, Distributions, and Natural History. University Press of Florida. ISBN 0-8130-1049-7.
  • Narins, Peter M. and Robert R. Capranica (1976). “Sexual Differences in the Auditory System of the Tree Frog Eleutherodactylus coqui”. Science. 192 (4237): 378–380. doi:10.1126/science.1257772. PMID 1257772.</ref>
  • Thomas, R. (1966). “New species of antillean Eleutherodactylus”. Quart. J. Florida Acad. Sci. 28: 375–391.
  • Joglar, R.L. and Rios, N. (1998). “Eleutherodactylus coqui (Puerto Rican Coqui, Coquí Común) in Dominican Republic”. Herpetological Review. 29: 107.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  • Karen H. Beard, Robert Al-Chokhachy, Nathania C. Tuttle, and Eric O'Neill (2008). “Population density estimates and growth rates of Eleutherodactylus coqui in Hawaii”. Journal of Herpetology. 42 (4): 626–636. doi:10.1670/07-314R1.1.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  • Jarrod H. Fogarty and Francisco J. Vilella (2002). “Population dynamic of Eleutherodactylus coqui in Cordillera Forest reserves of Puerto Rico”. Journal of Herpetology. 36 (2): 193–201. doi:10.1670/0022-1511(2002)036[0193:PDOECI]2.0.CO;2. JSTOR 1565991.
  • Woolbright, Lawrence L.; Stewart, Margaret M. (1987). “Foraging Success of the Tropical Frog, Eleutherodactylus Coqui: The Cost of Calling”. Copeia. 1987 (1): 69–75. doi:10.2307/1446039.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ IUCN SSC Amphibian Specialist Group (2021). Eleutherodactylus coqui. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2021: e.T56522A3041672. doi:10.2305/IUCN.UK.2021-1.RLTS.T56522A3041672.en. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2021.
  2. ^ Heinicke, M.P., W.E. Duellman & S.B. Hedges (2007). “Major Caribbean and Central American frog faunas originated by ancient oceanic dispersal”. Proc. Nat. Acad. Sci. 104 (24): 10092–7. doi:10.1073/pnas.0611051104. PMC 1891260. PMID 17548823.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
GPS Là gì? Có phải bạn luôn bị theo dõi khi bật định vị trên điện thoại?
GPS Là gì? Có phải bạn luôn bị theo dõi khi bật định vị trên điện thoại?
Phát triển bởi quân đội Mỹ nhưng tín hiệu GPS được cung cấp miễn phí cho tất cả mọi người.
Review phim Our Beloved Summer (2021) - Mùa Hè Dấu Yêu Của Chúng Ta
Review phim Our Beloved Summer (2021) - Mùa Hè Dấu Yêu Của Chúng Ta
Mình cũng đang đổ đứ đừ đừ phim này và ngóng trông tập mới tối nay đây. Thực sự mê mẩn luôn ấy. Nó có sự cuốn hút khó tả luôn ấy
Neia và màn lột xác sau trận chiến bảo vệ thành Loyts
Neia và màn lột xác sau trận chiến bảo vệ thành Loyts
Neia và màn lột xác sau trận chiến bảo vệ thành Loyts, gián điệp do "Nazarick cộng" cài vào.
Lịch sử ngoài đời thật cho tới các diễn biến trong Attack on Titan
Lịch sử ngoài đời thật cho tới các diễn biến trong Attack on Titan
Attack on Titan là một bộ truyện có cốt truyện rất hấp dẫn, đừng nên đọc để bảo toàn trải nghiệm tận hưởng bộ truyện nếu bạn chưa đọc truyện.