Ống kính Canon EF-S 17–85mm

Canon EF-S 17–85mm f/4–5.6 IS USM là 1 ống kính zoom chuẩn cho máy ảnh phản xạ ống kính đơn kỹ thuật số của Canon khi sử dụng ngàm EF-S kèm theo hệ thống ổn định hình ảnh và mô-tơ lấy nét siêu thanh.[1] Do thiết kế cho ngàm EF-S nên 17-85 chỉ có thể lắp lên các máy dùng cảm biến APS-C được sản xuất từ sau 2003. Theo tương quan thì nó sẽ cho góc nhìn tương đương 27,2-136mm, như khi dùng ống kính 28-135 IS USM trên một máy dùng cảm biến full-frame. Mặc dù trên thân ống kính có in chữ "Macro" nhưng nó không phải ống kính macro do tỉ lệ phóng đại không đạt tới 1:1, mà chỉ có nghĩa khoảng lấy nét gần nhất (ở 35 cm)

17–85mm được dùng làm ống kit cho EOS 30D, EOS 40D, EOS 50DEOS 60D. Nó cũng đi kèm với EOS 400D như lựa chọn khác bên cạnh EF-S 18–55mm (thường được coi như "kit tầm trung cho 400D"). 17-85 có thể dùng như ống cho người mới bắt đầu. So với EF-S 18-55 thì 17-85 có dải tiêu cự lớn hơn, mô-tơ lấy nét nhanh hơn. Ống này khi xoay zoom mạnh sau một thời gian sẽ dễ đứt cáp chỉnh khẩu.

Hiện tại (9-2016), tại Việt Nam ống này được bán với giá 2,5-3,5tr tùy theo tình trạng ống.

Thông số kỹ thuật

[sửa | sửa mã nguồn]
Thuộc tính f/4-5.6 IS USM
Hình ảnh
Đặc điểm chính
Tương thích với full-frame Không
Ổn định hình ảnh
Chống thời tiết Không
USM Có, dạng vòng
Dòng L Không
Giảm nhiễu xạ quang học Không
Short-back focus
Dữ liệu kỹ thuật
Khẩu độ (lớn nhất-nhỏ nhất) f/4.0–5.6 / f/22–32
Cấu trúc 12 nhóm / 17 thấu kính
Số lá khẩu 6
Khoảng lấy nét gần nhất 0,35m
Độ phóng đại tối đa 0.2x (ở tiêu cự 85mm)
Góc nhìn ngang 68°40'–15°25'
Góc nhìn đứng 48°–10°25'
Góc nhìn chéo 78°30'–18°25'
Thông số vật lý
Khối lượng 475g
Đường kính lớn nhất 78,5mm
Chiều dài 92mm
Đường kính filter 67mm
Phụ kiện
Hood EW-73
Thông tin ra mắt
Ngày công bố 9-2004
Đang sản xuất
Giá khởi điểm US$ $859,99

Ống kính tương tự

[sửa | sửa mã nguồn]

EF-S 17–85mm có thiết kế khung vỏ, mô-tơ lấy nét, dải tiêu cự vượt trội hơn ống EF-S 18–55mm.[2][3] Nó có chất lượng quang học tốt hơn ống EF-S 18-55mm phiên bản ban đầu và phiên bản II.[4] Nó có chất lượng quang học và khẩu độ nhỏ hơn ống EF-S 17–55mm, dù nó có dải tiêu cự lớn hơn.[3]

Ống kính có đặc điểm giống nó nhất là ống EF 28–135mm, có dải tiêu cự tương tự khi dùng với full-frame, chất lượng quang học, mô-tơ lấy nét và hệ thống ổn định hình ảnh giống nhau.

  1. ^ “Canon Camera Museum | Camera Hall - Lenses (EF Mount) EF-S 17-85mm f/4-5.6 IS USM”. Canon.com. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2013.
  2. ^ “Canon EF-S 17-85mm 1:4-5.6 IS USM review: Digital Photography Review”. Dpreview.com. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2013.
  3. ^ a b “Canon EF-S 17-85mm f/4-5.6 IS USM Lens Review”. The-digital-picture.com. ngày 30 tháng 12 năm 2004. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2013.
  4. ^ “Canon EF-S 17-85mm f/4-5.6 USM IS - Retest @ 15MP / Review”. Photozone.de. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2013.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Download the Motorola Razr’s Retro App, Live Wallpapers
Download the Motorola Razr’s Retro App, Live Wallpapers
Foldable phones were a big story in 2019 but one brand stole the show with a heavy dose of nostalgia. Samsung’s Galaxy Fold may be a bigger, more powerful foldable, but it doesn’t have the same name recognition as the iconic razr. Motorola is well aware of this and they included several goodies to amp it up.
Công thức tính sát thương của Shenhe và Yunjin
Công thức tính sát thương của Shenhe và Yunjin
Shenhe và Yunjin có cơ chế gây sát thương theo flat DMG dựa trên stack cấp cho đồng đội, nên sát thương mà cả 2 gây ra lại phần lớn tính theo DMG bonus và crit của nhân vật khác
Làm thế nào để có lợi thế khi ra trường
Làm thế nào để có lợi thế khi ra trường
Chúng ta có thể có "điểm cộng" khi thi đại học nhưng tới khi ra trường những thứ ưu tiên như vậy lại không tự nhiên mà có.
Giải thích các danh hiệu trong Tensei shitara Slime Datta Ken
Giải thích các danh hiệu trong Tensei shitara Slime Datta Ken
Tổng hợp một số danh hiệu "Vương" trong Tensura