Ủy ban Dân tộc | |
---|---|
Chính phủ Việt Nam | |
Chủ nhiệm đương nhiệm | |
Hầu A Lềnh | |
từ 8 tháng 4 năm 2021 | |
Bổ nhiệm bởi | Chủ tịch nước Việt Nam |
Nhiệm kỳ | 5 năm |
Thành lập | 3 tháng 5 năm 1946 |
Chủ nhiệm đầu tiên | Hoàng Văn Phùng (Nha Dân tộc Thiểu số) |
Ngân sách2018 | 319.630 triệu đồng[1] |
Phó chủ nhiệm |
|
Tình trạng | Đang hoạt động |
Địa chỉ | 349 Phố Đội Cấn, Phường Liễu Giai, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội |
Website | www |
Ủy ban Dân tộc là cơ quan ngang Bộ của Chính phủ Việt Nam có chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực công tác dân tộc trong phạm vi cả nước; quản lý nhà nước các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban Dân tộc theo quy định của pháp luật.
Từ ngày 1/10/2022, cơ cấu tổ chức của Ủy ban được thay đổi theo Điều 3, Nghị định số 66/2022/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ[15]
STT | Tên | Nhiệm kỳ | Dân tộc | Chức vụ |
---|---|---|---|---|
1 | Hoàng Văn Phùng | 1946-1955 | Tày | Giám đốc Nha Dân tộc Thiểu số |
2 | Bùi San | 1955-1959 | Kinh | Trưởng Tiểu ban Dân tộc Trung ương |
3 | Chu Văn Tấn | 1959-1960 | Nùng | Trưởng ban Dân tộc Trung ương, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc Chính phủ |
4 | Lê Quảng Ba | 1960-1976 | Tày | Trưởng ban Dân tộc Trung ương, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc Chính phủ |
5 | Vũ Lập | 1976-1979 | Tày | Trưởng ban Dân tộc Trung ương, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc Chính phủ |
6 | Hoàng Văn Kiểu | 1979-1982 | Tày | Trưởng ban Dân tộc Trung ương, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc Chính phủ |
7 | Hoàng Trường Minh | 1982-1989 | Tày | Trường Ban Dân tộc Trung ương |
8 | Nông Đức Mạnh | 1989-1992 | Tày | Trường Ban Dân tộc Trung ương |
9 | Hoàng Đức Nghi | 1992-2002 | Tày | Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Miền núi |
10 | Ksor Phước | 2002-2007 | Gia Rai | Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc |
11 | Giàng Seo Phử | 2007-2016 | H'Mông | Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc |
12 | Đỗ Văn Chiến | 2016-2021 | Sán Dìu | Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc |
13 | Hầu A Lềnh | 2021-nay | H'Mông | Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc |