(175706) 1996 FG3

(175706) 1996 FG3
Khám phá [1]
Khám phá bởiR. H. McNaught
Nơi khám pháSiding Spring Obs.
Ngày phát hiệnngày 24 tháng 3 năm 1996
Tên định danh
(175706) 1996 FG3
1996 FG3
Apollo · NEO · PHA[1][2]
Đặc trưng quỹ đạo[2]
Kỷ nguyên ngày 27 tháng 4 năm 2019 (JD 2458600.5)
Tham số bất định 0
Cung quan sát17.96 yr (6,560 d)
Điểm viễn nhật1.4224 AU
Điểm cận nhật0.6853 AU
1.0538 AU
Độ lệch tâm0.3497
1.08 yr (395 d)
11.261°
0° 54m 39.6s / day
Độ nghiêng quỹ đạo1.9911°
299.69°
24.052°
Vệ tinh đã biết1 [3][4]
(diameter: 049±008 km)[5]
(orbital period: 16.1508 h)[6]
Trái Đất MOID0.0283 AU (11 LD)
Đặc trưng vật lý
Đường kính trung bình
1196±0362 km[7]
155 km[8]
164±020 km[6]
169±018 km[9]
184±056 km[10]
190±028 km[11]
35942 h[8][9][12]
003±003[13]
0039±0012[11]
0042±0035[10]
0046±0014[9]
0058[8]
0072±0039[7]
SMASS = C[2]
B[11][14]
C/Ch [15]
B–V = 0708±0005[8]
V–R = 0380±0003[8]
V–I = 0714±0004[8]
17.76[7][8][10][11][14][16]
17833±0024[9]
18.4[1][2]

(175706) 1996 FG3 là một tiểu hành tinh carbon và hệ tiểu hành tinh đôi.[4] Tiểu hành tinh này có hình dạng hình cầu. Mặt trăng hành tinh nhỏ của nó có đường kính khoảng 490 mét (1.600 feet).

Nó được phát hiện vào ngày 24 tháng 3 năm 1996, bởi nhà thiên văn học người Úc Robert McNaught tại Đài thiên văn Siding Spring ở New South Wales, Úc.[1] 1996 FG3 cũng là mục tiêu của một đề xuất nhiệm vụ bị từ chối cho tàu vũ trụ Marco Polo.[6][17] Vào năm 2017, nhà khoa học thuộc Đài quan sát Núi tím của Viện Hàn lâm Khoa học Trung Quốc đã tiết lộ kế hoạch hạ cánh tàu thăm dò vào tiểu hành tinh này vào năm 2029, như một phần của nhiệm vụ thám hiểm tiểu hành tinh.[18]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d “175706 (1996 FG3)”. Minor Planet Center. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2016.
  2. ^ a b c d “JPL Small-Body Database Browser: 175706 (1996 FG3)” (2014-03-10 last obs.). Jet Propulsion Laboratory. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2018.
  3. ^ “Central Bureau for Astronomical Telegrams – Circular No. 7069”. IAU – International Astronomical Union. ngày 18 tháng 12 năm 1998. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2016.
  4. ^ a b “Central Bureau for Astronomical Telegrams – Circular No. 7074”. IAU – International Astronomical Union. ngày 26 tháng 12 năm 1998. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2016.
  5. ^ Johnston, Robert (ngày 16 tháng 11 năm 2014). “(175706) 1996 FG3”. johnstonsarchive.net. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2016.
  6. ^ a b c Scheirich, P.; Pravec, P.; Jacobson, S. A.; Durech, J.; Kusnirák, P.; Hornoch, K.; và đồng nghiệp (tháng 1 năm 2015). “The binary near-Earth Asteroid (175706) 1996 FG3 - An observational constraint on its orbital evolution”. Icarus. 245: 56–63. arXiv:1406.4677. Bibcode:2015Icar..245...56S. doi:10.1016/j.icarus.2014.09.023.
  7. ^ a b c Mainzer, A.; Grav, T.; Masiero, J.; Bauer, J.; Cutri, R. M.; McMillan, R. S.; và đồng nghiệp (tháng 11 năm 2012). “Physical Parameters of Asteroids Estimated from the WISE 3-Band Data and NEOWISE Post-Cryogenic Survey”. The Astrophysical Journal Letters. 760 (1): 6. arXiv:1210.0502. Bibcode:2012ApJ...760L..12M. doi:10.1088/2041-8205/760/1/L12.
  8. ^ a b c d e f g Pravec, Petr; Sarounová, Lenka; Rabinowitz, David L.; Hicks, Michael D.; Wolf, Marek; Krugly, Yurij N.; và đồng nghiệp (tháng 7 năm 2000). “Two-Period Lightcurves of 1996 FG 3, 1998 PG, and (5407) 1992 AX: One Probable and Two Possible Binary Asteroids”. Icarus. 146 (1): 190–203. Bibcode:2000Icar..146..190P. doi:10.1006/icar.2000.6375.
  9. ^ a b c d Wolters, Stephen D.; Rozitis, Ben; Duddy, Samuel R.; Lowry, Stephen C.; Green, Simon F.; Snodgrass, Colin; và đồng nghiệp (tháng 12 năm 2011). “Physical characterization of low delta-V asteroid (175706) 1996 FG3”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 418 (2): 1246–1257. Bibcode:2011MNRAS.418.1246W. doi:10.1111/j.1365-2966.2011.19575.x.
  10. ^ a b c Mueller, Michael; Delbo', M.; Hora, J. L.; Trilling, D. E.; Bhattacharya, B.; Bottke, W. F.; và đồng nghiệp (tháng 4 năm 2011). “ExploreNEOs. III. Physical Characterization of 65 Potential Spacecraft Target Asteroids”. The Astronomical Journal. 141 (4): 9. Bibcode:2011AJ....141..109M. doi:10.1088/0004-6256/141/4/109.
  11. ^ a b c d Walsh, Kevin J.; Delbo', Marco; Mueller, Michael; Binzel, Richard P.; DeMeo, Francesca E. (tháng 4 năm 2012). “Physical Characterization and Origin of Binary Near-Earth Asteroid (175706) 1996 FG3”. The Astrophysical Journal. 748 (2): 7. arXiv:1203.4820. Bibcode:2012ApJ...748..104W. doi:10.1088/0004-637X/748/2/104.
  12. ^ Pravec, P.; Scheirich, P.; Kusnirák, P.; Sarounová, L.; Mottola, S.; Hahn, G.; và đồng nghiệp (tháng 3 năm 2006). “Photometric survey of binary near-Earth asteroids”. Icarus. 181 (1): 63–93. Bibcode:2006Icar..181...63P. doi:10.1016/j.icarus.2005.10.014.
  13. ^ Thomas, C. A.; Trilling, D. E.; Emery, J. P.; Mueller, M.; Hora, J. L.; Benner, L. A. M.; và đồng nghiệp (tháng 9 năm 2011). “ExploreNEOs. V. Average Albedo by Taxonomic Complex in the Near-Earth Asteroid Population”. The Astronomical Journal. 142 (3): 12. Bibcode:2011AJ....142...85T. doi:10.1088/0004-6256/142/3/85.
  14. ^ a b “LCDB Data for (175706)”. Asteroid Lightcurve Database (LCDB). Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2016.
  15. ^ Thomas, Cristina A.; Emery, Joshua P.; Trilling, David E.; Delbó, Marco; Hora, Joseph L.; Mueller, Michael (tháng 1 năm 2014). “Physical characterization of Warm Spitzer-observed near-Earth objects”. Icarus. 228: 217–246. arXiv:1310.2000. Bibcode:2014Icar..228..217T. doi:10.1016/j.icarus.2013.10.004.
  16. ^ Pravec, Petr; Harris, Alan W.; Kusnirák, Peter; Galád, Adrián; Hornoch, Kamil (tháng 9 năm 2012). “Absolute magnitudes of asteroids and a revision of asteroid albedo estimates from WISE thermal observations”. Icarus. 221 (1): 365–387. Bibcode:2012Icar..221..365P. doi:10.1016/j.icarus.2012.07.026.
  17. ^ de León, J.; Mothé-Diniz, T.; Licandro, J.; Pinilla-Alonso, N.; Campins, H. (tháng 6 năm 2011). “New observations of asteroid (175706) 1996 FG3, primary target of the ESA Marco Polo-R mission” (PDF). Astronomy and Astrophysics. 530: 4. Bibcode:2011A&A...530L..12D. doi:10.1051/0004-6361/201117041. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2016.
  18. ^ Yu Fei (ngày 7 tháng 3 năm 2017). “Riding an asteroid: China's next space goal”. Xinhua News. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2017.

Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “MPC-Circulars-Archive” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.

Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “Mottola-2000” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Akatsuki no Goei - Trinity Complete Edition [Tiếng Việt]
Akatsuki no Goei - Trinity Complete Edition [Tiếng Việt]
Cậu chuyện lấy bối cảnh Nhật Bản ở một tương lai gần, giai đoạn cảnh sát hoàn toàn mất kiểm soát, tội phạm ở khắp nơi
Ngôn ngữ của trầm cảm - Language use of depressed and depression
Ngôn ngữ của trầm cảm - Language use of depressed and depression
Ngôn ngữ của người trầm cảm có gì khác so với người khỏe mạnh không?
10 địa điểm du lịch đáng đi tại Việt Nam trong dịp Tết
10 địa điểm du lịch đáng đi tại Việt Nam trong dịp Tết
Tết là thời điểm chúng ta nghỉ ngơi sau một năm làm việc căng thẳng. Ngoài việc về quê thăm hỏi họ hàng thì thời gian còn lại mọi người sẽ chọn một điểm để du lịch cùng gia đình. Nếu bạn không muốn đi nước ngoài thì ở trong nước cũng sẽ có rất nhiều điểm đẹp không thua kém bất cứ nơi nào trên thế giới. Bạn đã khám phá chưa?
Nhân vật Kasumi Miwa -  Jujutsu Kaisen
Nhân vật Kasumi Miwa - Jujutsu Kaisen
Kasumi Miwa (Miwa Kasumi?) Là một nhân vật trong bộ truyện Jujutsu Kaisen, cô là học sinh năm hai tại trường trung học Jujutsu Kyoto.