| |||
Danh pháp IUPAC | Axit 3,4,5-trihydroxybenzoic | ||
---|---|---|---|
Tên khác | Axit gallic Gallat 3,4,5-trihydroxybenzoat | ||
Nhận dạng | |||
Số CAS | |||
PubChem | |||
Ảnh Jmol-3D | ảnh | ||
SMILES | đầy đủ
| ||
InChI | đầy đủ
| ||
UNII | |||
Thuộc tính | |||
Công thức phân tử | C7H6O5 | ||
Khối lượng mol | 170,12 g/mol | ||
Bề ngoài | Tinh thể màu trắng, trắng vàng hoặc pale fawn-colored crystals. | ||
Khối lượng riêng | 1,7 g/cm³ (dạng khan) | ||
Điểm nóng chảy | 250 °C (523 K; 482 °F) | ||
Điểm sôi | |||
Độ hòa tan trong nước | 1,1 g/100 ml nước @ 20°C (dạng khan) 1,5 g/100 ml nước @ 20 °C (monohydrat) | ||
Độ axit (pKa) | COOH: 4.5, OH: 10. | ||
Cấu trúc | |||
Các nguy hiểm | |||
MSDS | External MSDS | ||
Nguy hiểm chính | Irritant | ||
Các hợp chất liên quan | |||
Hợp chất liên quan | Axit enzoic, Phenol, Pyrogallol | ||
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Axit gallic thuộc nhóm axit trihydroxybenzoic (là dạng axit phenolic), là một axit hữu cơ, danh pháp là 3,4,5-trihydroxyaxit benzoic, có trong lá chè và nhiều loại thực vật khác[1]. Công thức hóa học là C6H2(OH)3COOH. Axit gallic có thể ở cả dạng tự do hay là một phần của tannin. Các muối và este của axit gallic được gọi là 'gallat'. Axit gallic không chứa gali như tên gọi của nó.
Axit gallic là tên thông dụng trong ngành công nghiệp dược[2]. Nó được sử dụng làm chất chuẩn để xác định hàm lượng phenol trong một số phép phân tích sử dụng thuốc thử Folin-Ciocalteu; kết quả phân tích được đưa ra dưới dạng đương lượng axit gallic[3]. Axit gallic cũng có thể được dùng làm nguyên liệu để tổng hợp psychedelic alkaloid mescaline[4].
Axit gallic có tính kháng nấm và kháng khuẩn. Axit gallic hoạt động như một chất chống oxy hóa và giúp bảo vệ các tế bào khỏi nguy cơ bị oxy hóa. Axit gallic cũng có khả năng kháng các tế bào ung thư mà không gây hại đến các tế bào khỏe mạnh[5].
Gallat 1-beta-glucosyltransferaza (EC 2.4.1.136) là enzym chuyển hóa UDP-glucose and gallate, tạo thành UDP và 1-galloyl-beta-D-glucose.
Một enzym khác là gallat decarboxylase (EC 4.1.1.59).
|journal=
(trợ giúp)