America's Next Top Model, Mùa thi 4 | |
---|---|
Định dạng | Truyền hình thực tế |
Sáng lập | Tyra Banks |
Phát triển | Ken Mok Kenya Barris |
Quốc gia | Mỹ |
Số tập | 14 |
Sản xuất | |
Giám chế | Tyra Banks Ken Mok |
Thời lượng | 60 phút (có quảng cáo) |
Trình chiếu | |
Kênh trình chiếu | UPN |
Phát sóng | 2 tháng 3 – 18 tháng 5 năm 2005 |
Thông tin khác | |
Chương trình trước | Mùa 3 |
Chương trình sau | Mùa 5 |
America's Next Top Model, Mùa thi 4 lên sóng vào ngày 2 tháng 3 năm 2005 là mùa thi thứ tư của loạt chương trình America's Next Top Model phát trên sóng UPN. Ngôi nhà siêu mẫu cũng như địa điểm ghi hình dời từ thành phố New York sang Los Angeles. Số lượng thí sinh vẫn là 14. Biểu ngữ cổ động cho mùa thi lần này là: "Lặn xuống".
Điểm đến được chọn là Cape Town cho top 6.
Cô gái 20 tuổi, Naima Mora đến từ Detroit, Michigan đã thắng chung cuộc. Cô giành được: Một hợp đồng với công ty quản lý người mẫu Ford Models, hàng loạt bài viết độc quyền và chụp hình cho tạp chí Elle và một hợp đồng quảng cáo trị giá 100.000$ với thương hiệu mỹ phẩm nổi tiếng CoverGirl.
(Tuổi tính khi tham gia cuộc thi)
Thí sinh[1] | Tuổi | Chiều cao | Đến từ | Bị loại ở | Hạng |
---|---|---|---|---|---|
Brita Petersons[2] | 25 | 174 cm (5 ft 8+1⁄2 in) | La Cañada, California | Tập 2 | 14 |
Sarah Dankelman[3] | 22 | 175 cm (5 ft 9 in) | Baltimore, Maryland | Tập 3 | 13 |
Brandy Rusher[4] | 20 | 173 cm (5 ft 8 in) | Houston, Texas | Tập 4 | 12 |
Noelle Staggers[5] | 20 | 170 cm (5 ft 7 in) | Reno, Nevada | Tập 5 | 11 |
Lluvy Gomez[6] | 21 | 173 cm (5 ft 8 in) | Modesto, California | Tập 6 | 10 |
Tiffany Richardson[7] | 22 | 178 cm (5 ft 10 in) | Miami, Florida | Tập 7 | 9–8 |
Rebecca Epley[8] | 22 | 178 cm (5 ft 10 in) | Minneapolis, Minnesota | ||
Tatiana Dante[9] | 18 | 170 cm (5 ft 7 in) | Maui, Hawaii | Tập 8 | 7 |
Michelle Deighton[10] | 19 | 178 cm (5 ft 10 in) | Terre Haute, Indiana | Tập 9 | 6 |
Christina Murphy[11] | 24 | 178 cm (5 ft 10 in) | Tallahassee, Florida | Tập 10 | 5 |
Brittany Brower | 22 | 180 cm (5 ft 11 in) | Tallahassee, Florida | Tập 11 | 4 |
Keenyah Hill[12] | 19 | 180 cm (5 ft 11 in) | Compton, California | Tập 13 | 3 |
Kahlen Rondot[13] | 21 | 173 cm (5 ft 8 in) | Broken Arrow, Oklahoma | 2 | |
Naima Mora[14] | 20 | 175 cm (5 ft 9 in) | Detroit, Michigan | 1 |
Thứ tự | Tập | ||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 13 | ||||
1 | Rebecca | Tiffany | Keenyah | Brittany | Rebecca | Kahlen | Brittany | Kahlen | Kahlen | Naima | Keenyah | Naima | Naima | ||
2 | Christina | Naima | Tatiana | Keenyah | Christina | Brittany | Keenyah | Christina | Christina | Keenyah | Kahlen | Kahlen | Kahlen | ||
3 | Keenyah | Rebecca | Rebecca | Michelle | Tatiana | Naima | Naima | Naima | Naima | Kahlen | Naima | Keenyah | |||
4 | Brita | Kahlen | Tiffany | Kahlen | Tiffany | Christina | Michelle | Keenyah | Brittany | Brittany | Brittany | ||||
5 | Naima | Christina | Lluvy | Christina | Keenyah | Michelle | Kahlen | Brittany | Keenyah | Christina | |||||
6 | Noelle | Michelle | Naima | Rebecca | Kahlen | Tatiana | Christina | Michelle | Michelle | ||||||
7 | Michelle | Noelle | Christina | Tatiana | Naima | Tiffany | Tatiana | Tatiana | |||||||
8 | Sarah | Sarah | Brandy | Naima | Brittany | Keenyah | Rebecca Tiffany |
||||||||
9 | Brandy | Tatiana | Noelle | Tiffany | Michelle | Rebecca | |||||||||
10 | Brittany | Brittany | Michelle | Noelle | Lluvy | Lluvy | |||||||||
11 | Kahlen | Lluvy | Kahlen | Lluvy | Noelle | ||||||||||
12 | Tatiana | Keenyah | Brittany | Brandy | |||||||||||
13 | Lluvy | Brandy | Sarah | ||||||||||||
14 | Tiffany | Brita |