Amin Affane

Amin Affane
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Amin Tareq Affane
Ngày sinh 21 tháng 1, 1994 (31 tuổi)
Nơi sinh Gothenburg, Thụy Điển[1]
Chiều cao 1,74 m (5 ft 8+12 in)
Vị trí Tiền vệ tấn công
Thông tin đội
Đội hiện nay
AIK
Số áo 39
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
Lärje-Angereds IF
2010–2012 Chelsea
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2012–2013 Chelsea 0 (0)
2012–2013Roda JC (mượn) 15 (1)
2013–2014 Energie Cottbus 9 (2)
2014–2015 VfL Wolfsburg II 22 (12)
2015 Arminia Bielefeld 8 (0)
2016– AIK 10 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2009–2011 U17 Thụy Điển 14 (1)
2011–2012 U19 Thụy Điển 6 (0)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 00:35, 14 tháng 7 năm 2016 (UTC)
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 26 tháng 6 năm 2016

Amin Tareq Affane (tiếng Ả Rập: أمين طارق عفان; tiếng Thụy Điển: [aˈmɪn aˈfan];[2] sinh 21 tháng 1 năm 1994) là cầu thủ bóng đá người Thụy Điển gốc Maroc đang thi đấu cho AIK.[3]

Sự nghiệp câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Lärje-Angereds IF

[sửa | sửa mã nguồn]

Affane, khi đó đang thi đấu cho đội Hạng Ba Lärje-Angereds IF, đồng ý gia nhập Chelsea vào tháng 1 năm 2010, rời Lärje-Angereds IF tới Luân Đôn trước lời mời của nhiều câu lạc bộ lớn của châu Âu gồm có AC Milan, Juventus, Real Madrid, Manchester United và Manchester City.[4]

Anh đã bở lỡ phần lớn năm đầu tiên ở Anh do chấn thương, nhưng đã trở lại vào cuối mùa và có các trận đấu cho đội U-18. Anh ra mắt đội dự bị vào tháng 4 năm 2011.

Cho mượn tại Roda JC

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 30 tháng 8 năm 2012, Affane ký hợp đồng cho mượn một năm tại Roda JC.[5]

Energie Cottbus

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 27 tháng 5 năm 2013, Affane ký hợp đồng ba năm với Energie Cottbus.[6] Sau khi Cottbus xuống hạng 2. Bundesliga cuối mùa 2013–14, anh ký hợp đồng với VfL Wolfsburg II.

Ngày 5 tháng 1 năm 2016, Affane ký hợp đồng ba năm với đội bóng Thụy Điển AIK Stockholm.[7]

Sự nghiệp quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Affane đã thi đấu cho đội U17 và U19 Thụy Điển. Anh cũng có thể đá cho Maroc.

Thống kê

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 14 tháng 7 năm 2016[8][9][10][11]
Câu lạc bộ League Cup Cúp khác Châu lục Tổng
Câu lạc bộ Mùa giải Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
Hà Lan League KNVB Cup Cúp khác1 UEFA Tổng
Roda JC (mượn) 2012–13 15 1 1 0 0 0 0 0 16 1
Đức League DFB-Pokal Cúp khác UEFA Tổng
Energie Cottbus 2013–14 9 2 0 0 9 2
VfL Wolfsburg II 2014–15 22 12 22 12
Arminia Bielefeld 2015–16 8 0 0 0 8 0
Thụy Điển League Svenska Cupen Cúp khác UEFA Tổng
AIK 2016 5 0 3 1 2 1 10 2
Toàn sự nghiệp 59 15 4 1 0 0 2 1 65 17
1Bao gồm Johan Cruijff Shield.

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
Trẻ Chelsea

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Stammers, John (ngày 31 tháng 8 năm 2013). “Official: Chelsea youngster Affane joins Roda JC on season-long loan”. goal.com. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2013.
  2. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2016.
  3. ^ “Amin Affane till AIK Fotboll”. aikfotboll.se. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2016.
  4. ^ Rolfe, Philip. “Chelsea sign Swedish starlet Amin Affane”. cfcnet.co.uk. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2013.
  5. ^ “Loans Confirmed for Affane and Hazard”. thechels.net. ngày 30 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2012.
  6. ^ “KLART: Amin Affane lämnar Chelsea för Energie Cottbus” (bằng tiếng Thụy Điển). fotbolltransfers.com. ngày 27 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2013.
  7. ^ “Heimweh! Affane verlässt Bielefeld” [Homesickness! Affane leaves Bielefeld] (bằng tiếng Đức). kicker. ngày 5 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2016.
  8. ^ “A. AFFANE”. Soccerway.com. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2012.
  9. ^ “Amin Affane”. SkySports.com. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2012.
  10. ^ “Amin Affane”. Soccerbase.com. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2012.
  11. ^ “Affane, Amin” (bằng tiếng Đức). kicker.de. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2013.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
“Đi tìm lẽ sống” – Hơn cả một quyển tự truyện
“Đi tìm lẽ sống” – Hơn cả một quyển tự truyện
Đi tìm lẽ sống” một trong những quyển sách duy trì được phong độ nổi tiếng qua hàng thập kỷ, không chỉ ở Việt Nam mà trên toàn thế giới
Đại cương về sát thương trong Genshin Impact
Đại cương về sát thương trong Genshin Impact
Các bạn có bao giờ đặt câu hỏi tại sao Xiangling 4 sao với 1300 damg có thể gây tới 7k4 damg lửa từ gấu Gouba
Nhân vật Tokitou Muichirou - Kimetsu no Yaiba
Nhân vật Tokitou Muichirou - Kimetsu no Yaiba
Tokito Muichiro「時透 無一郎 Tokitō Muichirō​​」là Hà Trụ của Sát Quỷ Đội. Cậu là hậu duệ của Thượng Huyền Nhất Kokushibou và vị kiếm sĩ huyền thoại Tsugikuni Yoriichi.
5 lọ kem dưỡng bình dân cho da dầu
5 lọ kem dưỡng bình dân cho da dầu
Nhiều người sở hữu làn da dầu không biết rằng họ vẫn cần dùng kem dưỡng ẩm, để cải thiện sức khỏe tổng thể, kết cấu và diện mạo của làn da