Anh em bạn bè (đồng giới)

Trong lĩnh vực nghiên cứu tập tínhkhoa học xã hội thì khái niệm anh em bạn bè hay tình nghĩa anh em bạn bè là sự cấu thành những mối quan hệ cá nhân gần gũi và các kiểu mẫu về tình bạn hay sự hiệp tác giữa những người đàn ông.

Trong bối cảnh các mối quan hệ trong xã hội loài người, khái niệm anh em bạn bè được dùng để chỉ đến tình bạn của những người đàn ông, hoặc nói về cái cách mà những nam nhân trở thành bạn của nhau. Cách biểu hiện bên ngoài đôi khi được sử dụng đồng nghĩa với tình đồng chí. Cụm từ anh em bạn bè trong tiếng Anhmale bonding được sử dụng rộng rãi đầu tiên là trong tác phẩm Men in Groups (1969; 2004) của nhà nghiên cứu nhân chủng học người Mỹ Lionel Tiger.

Tình cảm anh em bạn bè có thể xuất hiện ở vô số địa điểm khác nhau thông qua việc chia sẻ các hoạt động chung hoặc thậm chí chỉ cần trò chuyện tâm sự.

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Brehm, S.S., Miller, R.S., Perlman, D. & Campbell, S.M. (1992). Intimate relationships. Third edition, chapter 7: paragraph about "gender differences in same-sex friendships", pp. 212–213.
  • Fanning, Patrick & McKay, Matthew. (1993). Being a friend: Making and keeping male friends. In Being a man: A guide to the new masculinity (pp. 108–125). Oakland, California: New Harbinger Publications, Inc.
  • Garfinkel, Perry. (1992). "In a man's world: Father, son, brother, friend, and other roles men play." Berkeley, California: Ten Speed Press.
  • Miller, Stuart. (1986). "Men & friendship." Bath, England: Gateway Books.
  • Nardi, Peter. (1999). Gay Men's Friendships: Invincible Communities. U. of Chicago Press.
  • Nardi, Peter. (1992). "Men's friendships" (Research on men and masculinities series). Newbury Park, California: Sage Publications.
  • Pasick, Robert S. (1990). Friendship between men. In Meth, Richard L., Pasick, Robert S., et al., Men in therapy: The challenge of change (pp. 108–127). New York: The Guilford Press.
  • Pasick, Robert S. (1992). Staying awake: The importance of friendship. In Awakening from the deep sleep: A powerful guide for courageous men (pp. 222–244). San Francisco, California: HarperSanFrancisco (A division of HarperCollins, Publishers).
  • Wrangham, R. & Peterson, D. (1996). Demonic Males: Apes and the Origins of Human Violence. London: Bloomsbury Publishing.
  • Lionel Tiger, Men in Groups, Random House 1969; Transaction, 2004
  • Potvin, John. (2008) Material and Visual Cultures Beyond Male Bonding, 1870–1914. Hampshire England, Ashgate Publishing Limited
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
LCK mùa xuân 2024: Lịch thi đấu, kết quả trực tiếp
LCK mùa xuân 2024: Lịch thi đấu, kết quả trực tiếp
Mùa giải LCK mùa xuân 2024 đánh dấu sự trở lại của giải vô địch Liên Minh Huyền Thoại Hàn Quốc (LCK)
Sự thật về Biểu tượng Ông Công, Ông Táo
Sự thật về Biểu tượng Ông Công, Ông Táo
Cứ mỗi năm nhằm ngày 23 tháng Chạp, những người con Việt lại sửa soạn mâm cơm "cúng ông Công, ông Táo"
Rối loạn nhân cách ranh giới (Borderline Personality Disorder)
Rối loạn nhân cách ranh giới (Borderline Personality Disorder)
BPD là một loại rối loạn nhân cách về cảm xúc và hành vi mà ở đó, chủ thể có sự cực đoan về cảm xúc, thường xuyên sợ hãi với những nỗi sợ của sự cô đơn, phản bội
Câu chuyện về Sal Vindagnyr và các mốc nối đằng sau nó
Câu chuyện về Sal Vindagnyr và các mốc nối đằng sau nó
Trong tình trạng "tiến thoái lưỡ.ng nan" , một tia sáng mang niềm hy vọng của cả vương quốc đã xuất hiện , Dũng sĩ ngoại bang - Imunlaurk