Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Ngày sinh | 23 tháng 1, 1988 | ||
Nơi sinh | Uzbekistan | ||
Chiều cao | 1,86 m (6 ft 1 in) | ||
Vị trí | Tiền đạo | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Navbahor Namangan | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2006–2007 | Bukhoro | ||
2008–2012 | Bunyodkor | 30 | (7) |
2012 | Buriram United | 1 | (0) |
2013 | Pakhtakor | 6 | (0) |
2014 | Andijan | 13 | (2) |
2014 | Bukhoro | 10 | (1) |
2015 | Sogdiana Jizzakh | 13 | (2) |
2015 | Bunyodkor | 6 | (0) |
2016– | Navbahor Namangan | 6 | (1) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2009 | U-20 Uzbekistan | 11 | (4) |
2010 | Uzbekistan U-21 | 14 | (6) |
2011– | Uzbekistan | 4 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 4 tháng 5, 2016 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 7 tháng 7, 2011 |
Anvar Rajabov (tiếng Uzbek: Анвар Ражабов), sinh ngày 23 tháng 1 năm 1988, là một tiền đạo bóng đá người Uzbekistan. Hiện tại anh thi đấu cho Navbahor Namangan ở Giải bóng đá vô địch quốc gia Uzbekistan.
Năm 2006-2007 anh thi đấu cho Bukhoro. Sau đó anh gia nhập Bunyodkor. Rajabov thi đấu cho Bunyodkor ở vòng bảng Giải vô địch bóng đá các câu lạc bộ châu Á 2008.[1]
Anh ra mắt chính thức cho đội tuyển quốc gia ngày 1 tháng 6 năm 2011 trong trận giao hữu trước Ukraina. Anh cũng từng thi đấu cho U-20 Uzbekistan năm 2009.