Astacidae | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Crustacea |
Lớp (class) | Malacostraca |
Bộ (ordo) | Decapoda |
Phân thứ bộ (infraordo) | Astacidea |
Liên họ (superfamilia) | Astacoidea |
Họ (familia) | Astacidae Latreille, 1802–1803 |
Chi điển hình | |
Astacus Fabricius, 1775 | |
Các chi | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Astacidae là một họ tôm nước ngọt bản địa của Châu Âu và tây Bắc Mỹ. Pacifastacus được tìm thấy ở bờ biển Thái Bình Dương của Bắc Mỹ và British Columbia bao gồm Pacifastacus leniusculus và Pacifastacus fortis. Các chi Astacus, Pontastacus và Austropotamobius được tìm thấy trên khắp châu Âu và một vài nơi ở Tây Á.
Họ Astacidae có 20 loài còn sinh tồn và 6 loài tuyệt chủng đã biết, được xếp vào 4 chi:[1][2]