Azov Азов | |
---|---|
— Town — | |
Vị trí của Azov | |
Quốc gia | Nga |
Chủ thể liên bang | Rostov |
Thành lập | 13th century[1] |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 66,7 km2 (258 mi2) |
Độ cao | 40 m (130 ft) |
Dân số (Điều tra 2010)[2] | |
• Tổng cộng | 82.882 |
• Thứ hạng | 199th năm 2010 |
• Mật độ | 120/km2 (320/mi2) |
• Okrug đô thị | Azov Urban Okrug |
Múi giờ | UTC+3 |
Mã bưu chính[5] | 346780[4] |
Mã điện thoại | 86342 |
Thành phố kết nghĩa | Chillicothe, Antalya, Kizlyar, Theodosia, Salekhard, Aglantzia, Bijeljina |
Thành phố kết nghĩa | Chillicothe, Antalya, Kizlyar, Theodosia, Salekhard, Aglantzia, Bijeljina |
Mã OKTMO | 60704000001 |
Azov (tiếng Nga: Азов) là một thành phố Nga. Thành phố này thuộc chủ thể Rostov Oblast. Thành phố nằm bên sông Đông, 16 km từ biển Azov. Thành phố Azov có dân số 82.090 người (theo điều tra dân số năm 2002). Đây là thành phố lớn thứ 198 của Nga theo dân số năm 2002. Dân số qua các thời kỳ: 82,090 (Điều tra dân số 2002);[6] 80,297 (Điều tra dân số năm 1989).[7]
Azov có khí hậu lục địa ẩm (phân loại khí hậu Köppen Dfb) với mùa hè nóng, mùa đông lạnh và lượng mưa khá thấp.
Dữ liệu khí hậu của Azov | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | −0.9 (30.4) |
0.3 (32.5) |
6.2 (43.2) |
16.3 (61.3) |
22.8 (73.0) |
26.5 (79.7) |
28.7 (83.7) |
27.9 (82.2) |
22.5 (72.5) |
14.6 (58.3) |
7.5 (45.5) |
2.5 (36.5) |
14.6 (58.2) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −7.2 (19.0) |
−6.4 (20.5) |
−1.3 (29.7) |
6.4 (43.5) |
12.3 (54.1) |
16.3 (61.3) |
18.1 (64.6) |
16.8 (62.2) |
11.9 (53.4) |
5.8 (42.4) |
1.4 (34.5) |
−2.9 (26.8) |
5.9 (42.7) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 47 (1.9) |
37 (1.5) |
31 (1.2) |
43 (1.7) |
53 (2.1) |
67 (2.6) |
51 (2.0) |
37 (1.5) |
36 (1.4) |
30 (1.2) |
46 (1.8) |
61 (2.4) |
539 (21.3) |
Số ngày giáng thủy trung bình | 9 | 7 | 6 | 7 | 7 | 7 | 6 | 5 | 5 | 5 | 8 | 10 | 82 |
Nguồn: Tổ chức Khí tượng Thế giới[8] |