Bóng rổ tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2011

Bóng rổ tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á
Jakarta 2011
Chi tiết giải đấu
Chủ nhàIndonesia
Thành phốJakarta
Địa điểm thi đấuTrung tâm thể thao Kelapa Gading
Thời gian14–20 tháng 11 năm 2011
Nội dung nam
Các đội8
Medals
1 Huy chương vàng  Philippines
2 Huy chương bạc  Thái Lan
3 Huy chương đồng  Indonesia
Nội dung nữ
Các đội5
Medals
1 Huy chương vàng  Thái Lan
2 Huy chương bạc  Philippines
3 Huy chương đồng  Malaysia
Giải đấu
← Nakhon Ratchasima 2007  Naypyidaw 2013 →

Giải bóng rổ tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2011 diễn ra từ ngày 14 đến ngày 20 tháng 11 năm 2011. Giải đấu lần này có cả vận động viên nam và nữ tham gia. Tất cả các trận đấu đều diễn ra tại Trung tâm thể thao Kelapa GadingJakarta.

Giải đấu nam

[sửa | sửa mã nguồn]

Philippines đã đứng đầu bảng A khi đánh bại Thái Lan với tỷ số 103–69 khiến người Thái phải nhận trận thua đầu tiên của giải đấu mặc dù cả hai đội đều lọt vào bán kết.[1] Ở bảng B, chủ nhà Indonesia đã thắng Singapore với cách biệt 5 điểm, để đứng đầu bảng.[2] Ở bán kết 1, Malaysia dẫn trước 3 điểm sau giờ nghỉ giải lao, nhưng Philippines đã rút ngắn tỷ số ở hiệp hai để giành một suất vào chung kết.[3] Trong trận bán kết khác, Thái Lan đã vượt qua Indonesia với tỷ số 22–10 trong hiệp 4 để loại đội chủ nhà khỏi giải đấu, khiến Indonesia thua trận đầu tiên.

Philippines giành huy chương vàng mà không thua một trận nào khi đánh bại Thái Lan trong trận chung kết, tỷ số 85–57.[4]

Vòng bảng

[sửa | sửa mã nguồn]
Đủ điều kiện vào bán kết
Đủ điều kiện vào playoff tranh hạng 5
Đủ điều kiện vào playoff tranh hạng 7
Đội Pld W L PF PA PD Pts
 Philippines 3 3 0 337 190 +147 6
 Thái Lan 3 2 1 239 219 +20 5
 Việt Nam 3 1 2 185 249 −64 4
 Campuchia 3 0 3 187 290 −103 3
Đội Pld W L PF PA PD Pts
 Indonesia 3 3 0 223 165 +58 6
 Malaysia 3 2 1 212 190 +22 5
 Singapore 3 1 2 225 221 +4 4
 Myanmar 3 0 3 191 275 −84 3

Vòng Knock-out

[sửa | sửa mã nguồn]
 
Bán kếtChung kết
 
      
 
18 tháng 11
 
 
 Philippines103
 
20 tháng 11
 
 Malaysia74
 
 Philippines85
 
18 tháng 11
 
 Thái Lan57
 
 Indonesia62
 
 
 Thái Lan65
 
Tranh hạng ba
 
 
20 tháng 11
 
 
 Malaysia54
 
 
 Indonesia78

Giải đấu nữ

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội Pld W L PF PA PD Pts Tie
 Thái Lan 4 3 1 280 265 +15 7 1–0
 Philippines 4 3 1 267 238 +29 7 0–1
 Malaysia 4 2 2 259 238 +21 6 1–0
 Myanmar 4 2 2 254 279 −25 6 0–1
 Indonesia 4 0 4 250 290 −40 4

Huy chương

[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia

[sửa | sửa mã nguồn]
HạngĐoànVàngBạcĐồngTổng số
1 Thái Lan1102
 Philippines1102
3 Malaysia0011
 Indonesia0011
Tổng số (4 đơn vị)2226

Vận động viên

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải đấu nam

[sửa | sửa mã nguồn]
HC Tên HC Tên HC Tên
 Philippines  Thái Lan  Indonesia
Bobby Ray Parks, Jr.

Chris Ellis

Chris Tiu

Cliff Hodge

David Paul Marcelo

Elvin Jake Pascual

Emman Monfort

Garvo Lanete

Gregory Slaughter

Kiefer Ravena

Nico Salva

RR Garcia

Attaporn Lertmalaiporn

Boonchai Rittiphanyawong

Chaiwat Kaedum

Chanachon Klahan

Danai Kongkum

Darongpan Apiromvilaichai

Darunpong Apiromvilaichai

Mana Jantuma

Ratdech Kruatiwa

Sukhdave Ghogar

Supachai Sangthong

Wutipong Dasom

Amin Prihantono

Andi Poedjakesuma

Ary Chandra

Christian Ronald Sitepu

Dimas Aryo Dewanto

Dwi Haryoko

Faisal Julius Achmad

Mario Wuysang

Ponsianus Nyoman Indrawan

Rony Gunawan

Welyanson Situmora

Xaverius Prawiro

Giải đấu nữ

[sửa | sửa mã nguồn]
HC Tên HC Tên HC Tên
 Thái Lan  Philippines  Malaysia
Atchara Kaichaiyap

Chalisa Chamnarnwa

Charothai Suksomwo

Chonticha Chirdpet

Juthamas Jantakan

Juthathip Mathuros

Naruemol Banmoo

Nipa Sangkhum

Nomjit Tunsaw

Penphan Yothanan

Supane Ludrodkij

Wipaporn Saechua

Analyn Almazan

Anna Katrina Pineda

Aurora Adriano

Bernadette Mercado

Chovi Borja

Diana Rose Jose

Joan Grajales

Karen Lomogda

Maria Lalaine Flores

Marites Gadian

Melissa Jacob

Merenciana Ewon Arayi

Treena Anne Therese Limgenco

Ang Siew Teng

Choo Sook Ping

Eugene Ting Chiao

Goh Beng Fong

Hee Shook Ying

Kalaimathi Rajinti

Kew Suik May

Lee Siew Fun

Nur Izzati Binti Yaakob

Pang Hui Pin

Saw Wei Yin

Teo Woon Yuen

Yap Ching Yee

Yong Shin Min

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Sinag Pilipinas tops Group A in SEAG”. abs-cbnNEWS.com. 16 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2011.
  2. ^ Tan, Les (17 tháng 11 năm 2011). “SEA Games Basketball: Singapore go down 75-80 to Indonesia in heartbreaker”. Redsports.sg. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2011.
  3. ^ Beltran, Nelson (19 tháng 11 năm 2011). “Sinag blasts Malaysia, moves win shy of gold”. Philippine Star. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2011.
  4. ^ Belen, Reynaldo (20 tháng 11 năm 2011). “Sinag Pilipinas defeats Thailand for crown, reasserts SEA Games cage dominance”. interAKTV. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2011.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Mối liên hệ giữa Attack on Titan và Thần Thoại Bắc Âu
Mối liên hệ giữa Attack on Titan và Thần Thoại Bắc Âu
Hôm nay mình sẽ bàn về những mối liên hệ mật thiết giữa AoT và Thần Thoại Bắc Âu nhé, vì hình tượng các Titan cũng như thế giới của nó là cảm hứng lấy từ Thần Thoại Bắc Âu
Chúng ta có phải là một thế hệ “chán đi làm”?
Chúng ta có phải là một thế hệ “chán đi làm”?
Thực tế là, ngay cả khi còn là lính mới tò te, hay đã ở vai trò đồng sáng lập của một startup như hiện nay, luôn có những lúc mình cảm thấy chán làm việc vcđ
Nhân vật Ichika Amasawa - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Nhân vật Ichika Amasawa - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Ichika Amasawa (天あま沢さわ 一いち夏か, Amasawa Ichika) là một trong những học sinh năm nhất của Trường Cao Trung Nâng cao.
[Tóm tắt] Light Novel Tập 11.5 - Classroom of the Elite
[Tóm tắt] Light Novel Tập 11.5 - Classroom of the Elite
Năm đầu tiên của những hé lộ về ngôi trường nổi tiếng sắp được khép lại!