Bạc(I) nitrat

Bạc(I) nitrat
Mẫu bạc(I) nitrat
Cấu trúc của bạc(I) nitrat
Tên khácNitric acid, silver(1+) salt
Bạc nitrat
Bạc mononitrat
Bạc(I) nitrat(V)
Bạc nitrat(V)
Bạc mononitrat(V)
Agentum(I) nitrat
Agentum(I) nitrat(V)
Agentum nitrat
Agentum nitrat(V)
Agentum mononitrat
Agentum mononitrat(V)
Nhận dạng
Số CAS7761-88-8
PubChem24470
ChEBI32130
ChEMBL177367
Mã ATCD08AL01
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • [N+](=O)([O-])[O-].[Ag+]

InChI
đầy đủ
  • 1/Ag.NO3/c;2-1(3)4/q+1;-1
UNII95IT3W8JZE
Thuộc tính
Công thức phân tửAgNO3
Khối lượng mol169,8722 g/mol
Bề ngoàichất rắn màu trắng
Mùikhông mùi
Khối lượng riêng4,35 g/cm³
Điểm nóng chảy 212 °C (485 K; 414 °F)
Điểm sôi 444 °C (717 K; 831 °F)
Độ hòa tan trong nước1220 g/L (0 ℃)
2160 g/L (20 ℃)
4400 g/L (60 ℃)
7330 g/L (100 ℃), xem thêm bảng độ tan
Độ hòa tanhòa tan trong aceton, amonia, ete, glyxerol
Chiết suất (nD)1,744
Các nguy hiểm
Phân loại của EUĂn mòn C
Nguy hiểm cho môi trường N
Nguy hiểm chínhPhản ứng với etanol gây nổ, ăn mòn
NFPA 704

0
2
0
OX
Chỉ dẫn RR8, R34, R50/53
Chỉ dẫn S(S1/2), S26, S45, S60, S61
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
☑Y kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Bạc(I) nitrat (tên thường gọi là bạc nitrat) là một muối của acid nitric, tan tốt trong nước, trong suốt có công thức hóa học AgNO3.[1]

Điều chế

[sửa | sửa mã nguồn]
Mẫu bạc nitrat.

Bạc nitrat được điều chế như sau, tùy theo nồng độ axit nitric mà sản phẩm phụ là khác nhau:

3Ag + 4HNO3 (lạnh và loãng) → 3AgNO3 + 2H2O + NO
Ag + 2HNO3 (đậm đặc, nóng) → AgNO3 + H2O + NO2

Quá trình này phải thực hiện trong điều kiện có tủ hút khí độc do chất độc nitơ oxit sinh ra trong phản ứng.[2]

Ứng dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Bạc nitrat được dùng làm chất khởi đầu trong việc tổng hợp các hợp chất bạc khác như khử trùng, và tạo màu vàng cho thủy tinh của kính màu. Ngoài ra, bạc nitrat còn dùng để phân biệt các ion nhóm halogen với nhau (trừ AgF).

AgNO3 + HClAgCl↓ + HNO3
AgNO3 + HBrAgBr↓ + HNO3
AgNO3 + HIAgI↓ + HNO3

Hợp chất khác

[sửa | sửa mã nguồn]

AgNO3 còn tạo một số hợp chất với NH3, như AgNO3·2NH3 là tinh thể hình chữ nhật không màu, d = 2,57 g/cm³[3] hay AgNO3·3NH3 là chất rắn màu trắng.[4]

AgNO3 còn tạo một số hợp chất với CO(NH2)2, như AgNO3·CO(NH2)2 là tinh thể không màu.[5]

AgNO3 còn tạo một số hợp chất với CS(NH2)2, như AgNO3·CS(NH2)2, AgNO3·2CS(NH2)2, AgNO3·3CS(NH2)2 đều là chất kết tủa màu trắng. Tinh thể của phức 1 phân tử thiourê nóng chảy ở 141 °C (286 °F; 414 K).[6] Phức 2AgNO3·3CS(NH2)2·2,5H2O cũng được biết đến, dưới dạng bột màu trắng, phân hủy ở 152,5–153,5 °C (306,5–308,3 °F; 425,6–426,6 K).[7]

AgNO3 còn tạo một số hợp chất với CSN3H5, như 2AgNO3·3CSN3H5 là bột màu trắng, phân hủy ở 166–167 °C (331–333 °F; 439–440 K).[7]

AgNO3 còn tạo một số hợp chất với CSe(NH2)2, như AgNO3·CSe(NH2)2, AgNO3·2CSe(NH2)2, AgNO3·3CSe(NH2)2 đều là tinh thể không màu. Chúng lần lượt bị phân hủy ở 80 °C (176 °F; 353 K), 110 °C (230 °F; 383 K) và 150 °C (302 °F; 423 K).[8]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Definition of Lunar Caustic”. dictionary.die.net. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2013.
  2. ^ “Making silver nitrate”. Youtube.
  3. ^ Toshio Yamaguchi, Oliver Lindqvist, Ingvor Svantesson, Reijo Mäkelä, Ulla Kekäläinen – The Crystal Structure of Diammine Silver Nitrate, Ag(NH3)2NO3, at 223 K. Acta Chemica Scandinavica (37a): 685–689 (tháng 1 năm 1983). doi:10.3891/acta.chem.scand.37a-0685.
  4. ^ The Medical Student's Manual of Chemistry (Rudolph August Witthaus; W. Wood, 1893 - 543 trang), trang 193. Truy cập 4 tháng 4 năm 2021.
  5. ^ Banti, C. N.; Kapetana, M.; Papachristodoulou, C.; Raptopoulou, C. P.; Psycharis, V.; Zoumpoulakis, P.; Mavromoustakos, T.; Hadjikakou, S. K. (12 tháng 10 năm 2021). “Hydrogels containing water soluble conjugates of silver(I) ions with amino acids, metabolites or natural products for non infectious contact lenses”. Dalton Transactions (bằng tiếng Anh). 50 (39): 13712–13727. doi:10.1039/D1DT02158C. ISSN 1477-9234.
  6. ^ Journal of the Chemical Society, Tập 61 (Chemical Society (Great Britain); The Society., 1892), trang 250–251. Truy cập 12 tháng 4 năm 2021.
  7. ^ a b W. I. Stephen,  A. Townshend – The reaction of silver(I) ions with organic compounds containing the HN–C=S grouping. Part II. Some thiourea derivatives. J. Chem. Soc. A, 1966, 166–168. doi:10.1039/J19660000166 (liên kết Google Sách).
  8. ^ Siberian Chemistry Journal (Consultants Bureau, 1970), trang 504. Truy cập 12 tháng 4 năm 2021.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tổng quan về EP trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Tổng quan về EP trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
EP có nghĩa là Giá Trị Tồn Tại (存在値), lưu ý rằng EP không phải là ENERGY POINT như nhiều người lầm tưởng
Discovery Channel - Through the Wormhole Season 8 vietsub
Discovery Channel - Through the Wormhole Season 8 vietsub
Thông qua lỗ giun mùa 8 (2017) là chương trình phim khoa học do Morgan Freeman dẫn dắt đưa chúng ta khám phá và tìm hiểu những kiến thức về lỗ sâu đục, lỗ giun hay cầu Einstein-Rosen
Đôi nét về Park Gyu Young - Từ nữ phụ Điên Thì Có Sao đến “con gái mới của Netflix”
Đôi nét về Park Gyu Young - Từ nữ phụ Điên Thì Có Sao đến “con gái mới của Netflix”
Ngoài diễn xuất, Park Gyu Young còn đam mê múa ba lê. Cô có nền tảng vững chắc và tiếp tục nuôi dưỡng tình yêu của mình với loại hình nghệ thuật này.
Tổng quan về Ma Tố trong Tensura
Tổng quan về Ma Tố trong Tensura
Ma Tố, mặc dù bản thân nó có nghĩa là "phân tử ma pháp" hoặc "nguyên tố ma pháp", tuy vậy đây không phải là ý nghĩa thực sự của nó