Bảng chữ cái tiếng Slovak
Chữ cái in hoa: A, Á, Ä, B, C, Č, D, Ď, DZ, DŽ, E, É, F, G, H, CH, I, Í, J, K, L, Ĺ, Ľ, M, N, Ň, O, Ó, Ô, P, Q, R, Ŕ, S, Š, T, Ť, U, Ú, V, W, X, Y, Ý, Z, Ž.
Chữ cái in thường: a, á, ä, b, c, č, d, ď, dz, dž, e, é, f, g, h, ch, i, í, j, k, l, ĺ, ľ, m, n, ň, o, ó, ô, p, q, r, ŕ, s, š, t, ť, u, ú, v, w, x, y, ý, z, ž.
Bảng chữ cái tiếng Slovak viết bằng ký tự La Tinh, dùng kết hợp với các dấu riêng:
Ở các chữ in č, Č, Ď, ň, Ň, š, Š, Ť, ž, Ž dấu mềm được viết như dấu ă trong tiếng Việt, ở các chữ cái ď, ľ, Ľ, ť viết như dấu ơ nhưng không đụng vào chữ cái.
Ở các chữ viết thường hay viết hoa č, Č, ď, Ď, ľ, Ľ, ň, Ň, š, Š, ť, Ť, ž, Ž, dấu mềm được viết như dấu ă trong tiếng Việt.
Danh sách các phụ âm: b c č d ď dz dž f g h ch j k l ľ ĺ m n ň p q r ŕ s š t ť v w x z ž, trong đó ŕ, ĺ gọi là các phụ âm dài.
Chia loại
Các phụ âm q, w, x chỉ được dùng trong các từ nhập ngoại. Ngoài các chữ cái chính thức, các chữ cái có nguồn gốc từ tiếng Séc ě, ř, ů và từ tiếng Đức ö, a, ü đôi khi xuất hiện trong các tên riêng.
Chữ Slovak | A a | Á á | Ä ä | B b | C c | Č č | D d | Ď ď | DZ dz | DŽ dž | E e | É é! |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Phát âm bằng tiếng Việt | a | a dài[2] | ơê | bờ | xờ | trờ | đờ | giờ | d(x)ờ | d(s)ờ | e | e dài[2] |
Phát âm trong IPA | [a] | [a:] | [æ, ɛ] | [b] | [ʦ] | [ʧ] | [d] | [ɟ] | [dz] | [dǯ] | [ɛ] | [ɛ:] |
Chữ Slovak | F f | G g | H h | Ch ch | I i | Í í | J j | K k | L l | Ĺ ĺ | Ľ ľ | M m |
Phát âm bằng tiếng Việt | phờ | gờ | hờ | khờ | i | i dài[2] | (i)ờ | cờ | lờ | lờ dài[2] | lờ mềm | mờ |
Phát âm trong IPA | [f] | [g] | [ɦ] | [x] | [i] | [i:] | [j] | [k] | [l] | [l:] | [lʲ] | [m] |
Chữ Slovak | N n | Ň ň | O o | Ó ó | Ô ô | P p | Q q | R r | Ŕ ŕ | S s | Š š | T t |
Phát âm bằng tiếng Việt | nờ | nhờ | ô | ô dài[2] | uô | pờ | quờ | rờ | rờ dài[2] | xờ | sờ | tờ |
Phát âm trong IPA | [n] | [ɲ] | [o] | [o:] | [uo] | [p] | [kv] | [r] | [r:] | [s] | [ʃ] | [t] |
Chữ Slovak | Ť ť | U u | Ú ú | V v | W w | X x | Y y | Ý ý | Z z | Ž ž | ||
Phát âm bằng tiếng Việt | chờ | u | u dài[2] | vờ | đ-vôi-tê-vê | ík-xờ | ýp-xi-lon | ýp-xi-lon dài[2] | gi(x)ờ | gi(s)ờ | ||
Phát âm trong IPA | [c] | [u] | [u:] | [v] | [v] | [ks] | [i] | [i:] | [z] | [ʒ] |
Các nguyên âm không mang dấu dài a, e, i, o, u, y có âm tiết ngắn. Các nguyên âm có dấu dài á, é, í, ú, ý cùng các nguyên âm đôi ô, ia, ie, iu và các phụ âm tạo âm tiết (phụ âm dài) ŕ, ĺ được phát âm dài gấp hai lần các âm tiết ngắn.
Việc phát âm không chính xác chiều dài âm tiết trong tiếng Slovak có thể thay đổi nghĩa của từ hay câu. Ví dụ: zástavka (lá cờ nhỏ) và zastávka (trạm xe), sud (cái thùng) và súd (tòa án), pichá (đâm) và pýcha (kiêu hãnh).
Trong tiếng Slovak, ngoại trừ các trường hợp đặc biệt hai âm tiết dài không thể nằm liền nhau. Trong một số biến đổi hình thái của từ, nguyên âm ngắn biến thành âm tiết dài, ví dụ: žena- đàn bà, ženám- cho các người đàn bà. Nhưng nếu phía trước đã là âm tiết dài, âm tiết dài thứ hai phải thu ngắn, ví dụ: čiarka- vạch, thành čiarkam- cho các vạch, chứ không phải čiarkám.
Các phụ âm r, l, ŕ, ĺ trong một số trường hợp được coi là nguyên âm. Nếu r/ŕ, l/ĺ nằm giữa hai phụ âm khác thì chúng là các phụ âm tạo vần, giống như các nguyên âm.
Nhái âm trong chữ Nhái âm (tiếng Slovak- spodobovanie) là hiện tượng trong tiếng Slovak khi hai phụ âm nằm liền nhau, phụ âm hữu thanh với phụ âm vô thanh hay phụ âm vô thanh bên cạnh phụ âm hữu thanh, sự phát âm phụ âm đứng trước bị phụ âm thứ hai tác động làm cho phụ âm đứng trước phát âm thành phụ âm thứ hai trong cặp chữ nhái âm. Hiện tượng này chỉ tồn tại ở hình thức nói.
Hữu thanh | b | d | ď | dz | dž | g | h | v | z | ž |
Vô thanh | p | t | ť | c | č | k | ch | f | s | š |
Ví dụ từ viết loďka (chiếc thuyền con) có hai phụ âm ď- phụ âm hữu thanh đứng trước kề k- phụ âm vô thanh, khi đọc phụ âm hữu thanh ď bị biến thành phụ âm vô thanh ť theo bảng cặp chữ nhái âm. Phiên âm tiếng Việt "lố-ch(ờ)-ca".
Tương tự kresba (bức họa), ta đọc là krezba, khi phụ âm vô thanh s biến thành phụ âm hữu thanh z trong cặp nhái âm của nó. Phiên âm tiếng Việt "cờ-re-gi(ờ)-ba"
Nhái âm trong câu
Ví dụ: pes alebo mačka (chó và mèo) phát âm thành pez alebo mačka.
Ngoài ra ngữ pháp tiếng Slovak còn phân chia cụ thể các khả năng khác của hiện tượng nhái âm cho giới từ, biến đổi đặc biệt của giới từ (thêm nguyên âm, hình thức viết), biến âm của các cụm phụ âm thành một phụ âm khác như ds, dt, tst, zšt thành c, t, ct, št v.v...