Bark Psychosis

Bark Psychosis
Nguyên quánLondon, Anh
Thể loạiPost-rock
Năm hoạt động1986–1994
2004–nay
Hãng đĩaCheree, Circa, Fire
Hợp tác vớiTalk Talk, Boymerang, .O.rang, Yellow6
Thành viênGraham Sutton
Cựu thành viênJohn Ling
Mark Simnett
Rashied Garrison
Sue Page
Daniel Gish
Websitewww.barkpsychosis.com


Bark Psychosis là một ban nhạc/dự án post-rock thành lập tại đông London, Anh năm 1986. "Post-rock" là một thuật ngữ được Simon Reynolds nghĩ ra năm 1994 để miêu tả Bark Psychosis, và do đó họ được xem là một trong những ban nhạc cốt yếu làm hình thành thể loại này. Graham Sutton là trưởng nhóm và thành viên cốt lõi. Bark Psychosis hiện là một dự án gồm Sutton, với sự hỗ trợ của những nhạc công khác.

Khi mới thành lập, ban nhạc là một bộ tứ gồm Sutton, Daniel Gish, John Ling và Mark Simnett. Đội hình thu âm hầu hết các EP đầu tiên và album Hex (1994). Codename: Dustsucker (2004) có sự góp mặt của tay guitar Colin Bradley (Dual) và tay trống Lee Harris (Talk Talk).

Thành viên

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành viên hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]

Cựu thành viên

[sửa | sửa mã nguồn]
  • John Ling — bass, sample, bộ gõ (1986–1993)
  • Mark Simnett — trống, bộ gõ (1988–1994)
  • Rashied Garrison — guitar (1988)
  • Sue Page — hát (1989–1990)
  • Daniel Gish — keyboard, piano, Hammond organ (1991–1994)

Nhạc công khác

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Neil Aldridge — bộ gõ
  • Pete Beresford — vibraphone
  • Colin Bradley — guitar
  • Phil Brown — sáo
  • Anja Buechele — hát
  • Del Crabtree — trumpet
  • Rachel Dreyer — piano, hát, sáo gỗ
  • Duke String Quartet
  • Lee Harris — trống
  • Shaun Hyder — Sindhi tamboura
  • Alice Kemp — bowed guitar
  • T.J. Mackenzie — trumpet
  • David Panos — bass
  • Dave Ross — bộ gõ

Đĩa nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]

EP và đĩa đơn

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Clawhammer (1988)
  • All Different Things (1989)
  • Nothing Feels (1990)
  • Manman (1991)
  • Scum (1992)
  • Hexcerpts (1993) promo only
  • A Street Scene (1994)
  • Blue EP (1994)
  • The Black Meat (2004)
  • 400 Winters EP (2005)

Album tổng hợp

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Independency (1994)
  • Game Over (1997)
  • Replay (2004)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Hứa Quang Hán - Tỏa sáng theo cách riêng biệt
Hứa Quang Hán - Tỏa sáng theo cách riêng biệt
Hứa Quang Hán sinh ngày 31/10/1990 - mọi người có thể gọi anh ta là Greg Hsu (hoặc Greg Han) nếu muốn, vì đó là tên tiếng Anh của anh ta.
[Tóm tắt] Light Novel Năm 2 Tập 1 - Classroom of the Elite
[Tóm tắt] Light Novel Năm 2 Tập 1 - Classroom of the Elite
Bức màn được hé lộ, năm thứ hai của series cực kỳ nổi tiếng này đã xuất hiện
Hướng dẫn tân binh Raid Boss - Kraken (RED) Artery Gear: Fusion
Hướng dẫn tân binh Raid Boss - Kraken (RED) Artery Gear: Fusion
Để nâng cao sát thương lên Boss ngoài DEF Reduction thì nên có ATK buff, Crit Damage Buff, Mark
Xilonen – Lối chơi, hướng build và đội hình
Xilonen – Lối chơi, hướng build và đội hình
Là một support với nhiều tiềm năng và liên tục được buff, Xilonen đã thu hút nhiều chú ý từ những ngày đầu beta