Baruunturuun, Uvs

Baruunturuun
Баруунтуруун сум
ᠪᠠᠷᠠᠭᠤᠨᠲᠤᠷᠤᠭᠤᠨᠰᠤᠮᠤ
—  Sum  —
Baruunturuun trên bản đồ Mông Cổ
Baruunturuun
Baruunturuun
Quốc giaMông Cổ
TỉnhUvs
Diện tích
 • Tổng cộng3.300 km2 (1,300 mi2)
Dân số
 • Tổng cộng2.810

Baruunturuun (tiếng Mông Cổ: Баруунтуруун) là một sum của tỉnh UvsMông Cổ. Vào năm 2008, dân số của sum là 2.810 người.[1]

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Sum có diện tích khoảng 3.300 km2. Trung tâm sum nằm cách tỉnh lỵ Ulaangom 125 km và thủ đô Ulaanbaatar 900 km.

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]

Baruunturuun có khí hậu lục địa (phân loại khí hậu Köppen Dwb), gần ranh giới với khí hậu cận Bắc Cực (phân loại khí hậu Köppen Dwc) với mùa hè ấm áp và mùa đông lạnh giá. Nhiệt độ tối thiểu trung bình vào tháng 1 là −36,3 °C (−33,3 °F) và nhiệt độ thấp nhất được ghi nhận là -49,9 °C (−57,8 °F). Nhiệt độ tối đa được ghi nhận là 39,2 °C (102,6 °F). Mưa chủ yếu rơi vào mùa hè. Mùa đông khá khô, chỉ có tuyết rơi nhẹ.

Dữ liệu khí hậu của Baruunturuun
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 4.9
(40.8)
1.4
(34.5)
12.2
(54.0)
27.2
(81.0)
37.5
(99.5)
34.7
(94.5)
39.2
(102.6)
35.0
(95.0)
33.5
(92.3)
23.9
(75.0)
13.5
(56.3)
13.0
(55.4)
39.2
(102.6)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) −24.7
(−12.5)
−21.8
(−7.2)
−10.4
(13.3)
5.1
(41.2)
17.6
(63.7)
23.0
(73.4)
23.7
(74.7)
22.3
(72.1)
16.6
(61.9)
6.1
(43.0)
−7.5
(18.5)
−20.8
(−5.4)
2.4
(36.4)
Trung bình ngày °C (°F) −31.4
(−24.5)
−28.3
(−18.9)
−18.4
(−1.1)
−1.6
(29.1)
10.1
(50.2)
15.9
(60.6)
17.1
(62.8)
15.3
(59.5)
8.9
(48.0)
−0.7
(30.7)
−14.3
(6.3)
−26.6
(−15.9)
−4.5
(23.9)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) −36.3
(−33.3)
−35.0
(−31.0)
−24.7
(−12.5)
−7.5
(18.5)
2.6
(36.7)
8.2
(46.8)
10.9
(51.6)
8.8
(47.8)
2.7
(36.9)
−6.3
(20.7)
−19.9
(−3.8)
−31.5
(−24.7)
−10.7
(12.8)
Thấp kỉ lục °C (°F) −49.9
(−57.8)
−45.9
(−50.6)
−40.6
(−41.1)
−30.2
(−22.4)
−12.2
(10.0)
−8.6
(16.5)
0.0
(32.0)
−4.8
(23.4)
−12.0
(10.4)
−25.8
(−14.4)
−37.9
(−36.2)
−47.1
(−52.8)
−49.9
(−57.8)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 3.8
(0.15)
3.3
(0.13)
6.0
(0.24)
13.0
(0.51)
16.6
(0.65)
31.6
(1.24)
54.2
(2.13)
43.0
(1.69)
24.5
(0.96)
12.6
(0.50)
9.0
(0.35)
6.3
(0.25)
223.9
(8.8)
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 1.0 mm) 1.4 1.3 1.9 3.4 2.8 5.8 7.8 7.1 4.1 3.2 2.7 1.9 43.4
Nguồn: NOAA (1961-1990) [2]

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Sum được chia thành 4 bag ():

  • Turuun
  • Shand
  • Bayan-Airag
  • Züünturuun

Sum có một trường học, bệnh viện và khu dịch vụ. Trong những năm 1950 và 1990, Baruunturuun có một nông trường quốc doanh, diện tích lên đến 30.000-40.000 ha.[3]

Giao thông

[sửa | sửa mã nguồn]

Sum có sân bay Baruunturuun. MIAT Mongolian Airlines từng có đường bay thẳng đến Baruunturuun từ Ulaanbaatar cho đến năm 2005, nhưng đã dừng lại do thiếu máy bay.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Uvs Aimag Annual Statistical Report 2008[liên kết hỏng]
  2. ^ “Baruuhturuun Climate Normals 1961-1990”. National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2012.
  3. ^ “Архівована копія”. Bản gốc lưu trữ 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập 13 tháng 2 năm 2016.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
“Đi tìm lẽ sống” – Hơn cả một quyển tự truyện
“Đi tìm lẽ sống” – Hơn cả một quyển tự truyện
Đi tìm lẽ sống” một trong những quyển sách duy trì được phong độ nổi tiếng qua hàng thập kỷ, không chỉ ở Việt Nam mà trên toàn thế giới
Kẻ đứng đầu abyss và nguyên nhân của toàn bộ vấn đề đang diễn ra ở Teyvat
Kẻ đứng đầu abyss và nguyên nhân của toàn bộ vấn đề đang diễn ra ở Teyvat
Nhắc lại đại khái về lịch sử Teyvat, xưa kia nơi đây được gọi là “thế giới cũ” và được làm chủ bởi Seven Sovereigns
Nhân vật Arche Eeb Rile Furt - Overlord
Nhân vật Arche Eeb Rile Furt - Overlord
Arche sở hữu mái tóc vàng cắt ngang vai, đôi mắt xanh, gương mặt xinh xắn, một vẻ đẹp úy phái
Danh sách những người sở hữu sức mạnh Titan trong Shingeki no Kyojin
Danh sách những người sở hữu sức mạnh Titan trong Shingeki no Kyojin
Sức mạnh Titan được kế thừa qua nhiều thế hệ kể từ khi bị chia ra từ Titan Thủy tổ của Ymir Fritz