Ben Barnes

Ben Barnes
Barnes tại San Diego Comic-Con năm 2017
SinhBenjamin Thomas Barnes
20 tháng 8, 1981 (43 tuổi)
London, Anh Quốc
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động2006–nay

Benjamin Barnes (sinh ngày 20 tháng 8 năm 1981) là một nam diễn viên người Anh Quốc.[1][2][3][4]

Thời thơ ấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Đời tư

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách phim

[sửa | sửa mã nguồn]

Điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên Vai Ghi chú
2007 Stardust Young Dunstan Thorn
2008 Bigga than Ben Cobakka
2008 The Chronicles of Narnia: Prince Caspian Prince Caspian X
2008 Easy Virtue John Whittaker
2009 Dorian Gray Dorian Gray
2010 Locked In Josh Sawyer
2010 The Chronicles of Narnia: The Voyage of the Dawn Treader King Caspian X
2011 Killing Bono Neil McCormick
2012 The Words The Young Man
2013 The Big Wedding Alejandro Griffin
2014 By the Gun Nick Tortano
2014 Jackie & Ryan Ryan Brenner
2014 Seventh Son Thomas "Tom" Ward

Truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Rollings, Grant (ngày 30 tháng 6 năm 2008). “Ben's a prince among men”. The Sun. London. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2018.
  2. ^ Stated on The Tonight Show with Jay Leno, ngày 13 tháng 5 năm 2008
  3. ^ “Ben Barnes: gerne on Tour”. Fan Lexikon. 30 tháng 7 năm 2008. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2012. sagte der 26-Jährige: "Ich würde mir noch gern mehr von Neuseeland anschauen. Oder ins Geburtsland meiner Mutter reisen... nach Südafrika..." ("said the 26-year-old: "I would like to Xem thêm of New Zealand. Or travel to the birthplace of my mother... South Africa...")
  4. ^ Hay, Carla (13 tháng 11 năm 2011). “Ben Barnes opens up about his musician mindset and working with legendary actors”. u2360gradi. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2012. "My mum was raised Jewish, my dad is very scientifically minded..." ("Mia madre è stata sollevata ebreo, mio padre è molto mentalità scientifica...")

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Arlecchino – Lối chơi, hướng build và đội hình
Arlecchino – Lối chơi, hướng build và đội hình
Arlecchino là DPS hệ hỏa, với các cơ chế liên quan tới Khế ước sinh mệnh, đi được cả mono hỏa lẫn bốc hơi, nhưng có thể sẽ gặp vấn đề về sinh tồn.
Giới thiệu nhân vật Evileye trong Overlord
Giới thiệu nhân vật Evileye trong Overlord
Keno Fasris Invern, trước đây được gọi là Chúa tể ma cà rồng huyền thoại, Landfall, và hiện được gọi là Evileye, là một nhà thám hiểm được xếp hạng adamantite và người làm phép thuật của Blue Roses cũng như là bạn đồng hành cũ của Mười Ba Anh hùng.
Nhân vật Mikasa Ackerman trong Shingeki no Kyojin
Nhân vật Mikasa Ackerman trong Shingeki no Kyojin
Mikasa Ackerman (ミカサ・アッカーマン , Mikasa Akkāman) là em gái nuôi của Eren Yeager và là nữ chính của series Shingeki no Kyojin.
Ngôn ngữ của trầm cảm - Language use of depressed and depression
Ngôn ngữ của trầm cảm - Language use of depressed and depression
Ngôn ngữ của người trầm cảm có gì khác so với người khỏe mạnh không?