Bratsk Братск | |
---|---|
— City — | |
Vị trí của Bratsk | |
Quốc gia | Nga |
Chủ thể liên bang | Irkutsk |
Thành lập | 1955[1] |
Đặt tên theo | Người Buryat |
Chính quyền | |
• Thành phần | Duma |
• Mayor | Alexander Serov |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 428 km2 (165 mi2) |
Độ cao | 450 m (1,480 ft) |
Dân số (Điều tra 2010)[2] | |
• Tổng cộng | 246.300 |
• Thứ hạng | 75th năm 2010 |
• Mật độ | 580/km2 (1,500/mi2) |
• Thủ phủ của | quận Bratsky |
• Okrug đô thị | Bratsk Urban Okrug |
Múi giờ | UTC+8 |
Mã bưu chính[4] | 665700–665732 |
Mã điện thoại | 3953 |
Thành phố kết nghĩa | Omsk, Nanao, Ishikawa, Truy Bác, Saky |
Thành phố kết nghĩa | Omsk, Nanao, Ishikawa, Truy Bác, Saky |
Mã OKTMO | 25714000001 |
Website | www |
Bratsk (Nga: Братск, IPA: [bratsk]) là một thành phố Nga. Thành phố này thuộc chủ thể Irkutsk Oblast. Thành phố có dân số 259.335 người (theo điều tra dân số năm 2002. Đây là thành phố lớn thứ 73 của Nga theo dân số năm 2002.
Bratsk có khí hậu cận Bắc Cực (phân loại khí hậu Köppen Dfc) với mùa đông rất dài và lạnh còn mùa hè ngắn và ấm. Thành phố có lượng mưa vừa phải, chủ yếu rơi vào mùa hè.
Dữ liệu khí hậu của Bratsk | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 3.8 (38.8) |
7.4 (45.3) |
14.9 (58.8) |
22.8 (73.0) |
34.2 (93.6) |
36.1 (97.0) |
35.2 (95.4) |
32.5 (90.5) |
27.5 (81.5) |
23.2 (73.8) |
12.0 (53.6) |
6.6 (43.9) |
36.1 (97.0) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | −15.7 (3.7) |
−11.3 (11.7) |
−2.8 (27.0) |
5.3 (41.5) |
14.0 (57.2) |
20.2 (68.4) |
23.8 (74.8) |
20.9 (69.6) |
13.2 (55.8) |
4.3 (39.7) |
−5.4 (22.3) |
−12.9 (8.8) |
4.5 (40.0) |
Trung bình ngày °C (°F) | −19.6 (−3.3) |
−16.3 (2.7) |
−8.5 (16.7) |
0.3 (32.5) |
8.2 (46.8) |
14.6 (58.3) |
18.6 (65.5) |
15.9 (60.6) |
8.9 (48.0) |
1.0 (33.8) |
−8.8 (16.2) |
−16.6 (2.1) |
−0.2 (31.7) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −23.4 (−10.1) |
−21.2 (−6.2) |
−14.1 (6.6) |
−4.8 (23.4) |
2.4 (36.3) |
8.9 (48.0) |
13.3 (55.9) |
10.9 (51.6) |
4.5 (40.1) |
−2.4 (27.7) |
−12.1 (10.2) |
−20.2 (−4.4) |
−4.8 (23.3) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −57.6 (−71.7) |
−49.8 (−57.6) |
−44.1 (−47.4) |
−35 (−31) |
−14.1 (6.6) |
−5.4 (22.3) |
−1.4 (29.5) |
−2.8 (27.0) |
−8.1 (17.4) |
−33.4 (−28.1) |
−46.6 (−51.9) |
−51.2 (−60.2) |
−57.6 (−71.7) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 15.4 (0.61) |
11.6 (0.46) |
12.3 (0.48) |
16.2 (0.64) |
33.5 (1.32) |
50.7 (2.00) |
58.3 (2.30) |
66.4 (2.61) |
39.1 (1.54) |
25.4 (1.00) |
24.9 (0.98) |
19.1 (0.75) |
372.9 (14.69) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) | 5.2 | 3.9 | 4.2 | 4.8 | 7.7 | 8.3 | 8.3 | 9.2 | 7.7 | 8.1 | 8.3 | 6.7 | 82.4 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 82.4 | 81.6 | 72.1 | 64.8 | 63.8 | 67.7 | 69.4 | 75.5 | 71.5 | 75.8 | 81.7 | 84.2 | 74.2 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 79.1 | 114.8 | 192.2 | 243.0 | 258.9 | 264.0 | 306.9 | 237.2 | 153.0 | 108.5 | 77.0 | 52.7 | 2.087,3 |
Nguồn 1: Météo climat stats[5] Météo Climat [6] | |||||||||||||
Nguồn 2: climatebase.ru[7] |
Bratsk kết nghĩa với: