Cúp Puskás Suzuki | |
---|---|
Chi tiết giải đấu | |
Nước chủ nhà | Hungary |
Thời gian | 3 tháng Tư – 6 tháng Tư |
Số đội | 6 (từ 1 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | (tại 1 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Budapest Honvéd (lần thứ 4) |
Á quân | La Fábrica |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 9 |
Vua phá lưới |
|
Cúp Puskás 2015 là mùa giải thứ tám của Cúp Puskás và diễn ra từ 3 đến 6 tháng Tư tại Felcsút, Hungary. La Fábrica là đương kim vô địch. Một đội bóng mới, Feyenoord Academy, được mời tham dự bởi ban tổ chức.[1]
Ngày 26 tháng 3 năm 2015, lễ bốc thăm diễn ra ở Felcsút, Hungary. Trong lễ bốc thăm, cũng có sự xuất hiện của cựu cầu thủ Feyenoord và Bayern Munich Roy Makaay.[2]
Cúp Puskás 2015 với chức vô địch thuộc về Budapest Honvéd khi đánh bại đội vô địch 3 lần La Fábrica trong trận chung kết ngày 6 tháng 4 năm 2015 trên sân Pancho Arena ở Felcsút.[3] Hagi Academy về thứ 3 khi đánh bại Feyenoord Academy.[4] Đội chủ nhà, Puskás Akadémia về thứ 5 sau khi đánh bại Panathinaikos 2-1.[5]
Felcsút |
---|
Pancho Arena |
47°27′50″B 18°35′12″Đ / 47,46389°B 18,58667°Đ |
Sức chứa: 3.500 |
Huấn luyện viên: Tibor Farkas
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
Huấn luyện viên: Tristán David Celador
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
Huấn luyện viên: Cor Adriaanse
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
Huấn luyện viên: Nicolae Rosca
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
Huấn luyện viên: Henk Herder
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
Huấn luyện viên: Károly Varga
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
Kết quả Tất cả thời gian tính theo (UTC+2).
Đội bóng | St | T | H | B | GF | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
La Fábrica | 2 | 1 | 1 | 0 | 6 | 3 | +3 | 4 |
Feyenoord Academy | 2 | 1 | 1 | 0 | 4 | 3 | +1 | 4 |
Puskás Akadémia | 2 | 0 | 0 | 2 | 2 | 6 | -4 | 0 |
Đội bóng | St | T | H | B | GF | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Budapest Honvéd | 2 | 2 | 0 | 0 | 3 | 1 | +2 | 6 |
Hagi Academy | 2 | 1 | 0 | 1 | 4 | 3 | +1 | 3 |
Panathinaikos | 2 | 0 | 0 | 2 | 1 | 4 | -3 | 0 |
La Fábrica | 2–2 (p 1-3) | Budapest Honvéd |
---|---|---|
Report |
4 bàn
2 bàn
1 bàn