Calamus australis

Calamus australis
Phân loại khoa học edit
Giới: Plantae
nhánh: Tracheophyta
nhánh: Angiospermae
nhánh: Monocots
nhánh: Commelinids
Bộ: Arecales
Họ: Arecaceae
Chi: Calamus
Loài:
C. australis
Danh pháp hai phần
Calamus australis
Mart. [2][3]
Các đồng nghĩa[3]
  • Palmijuncus australis (Mart.) Kuntze
  • Calamus amischus Burret
  • Calamus jaboolum F.M.Bailey
  • Calamus obstruens F.Muell.

Calamus australis là loài thực vật có hoa thuộc họ Arecaceae. Loài này được Mart. mô tả khoa học đầu tiên năm 1838.[4][5][6][7][8]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Species profile—Calamus australis. Queensland Department of Environment and Science. Queensland Government. 2022. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2022.
  2. ^ Calamus australis. Australian Plant Name Index (APNI). Centre for Plant Biodiversity Research, Australian Government. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2022.
  3. ^ a b Calamus australis Mart”. Plants of the World Online. Royal Botanic Gardens, Kew. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2022.
  4. ^ The Plant List (2010). Calamus australis. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2013.
  5. ^ Dowe, J.L.; Jones, D.L. (2022). Calamus australis. Flora of Australia. Australian Biological Resources Study, Department of Agriculture, Water and the Environment: Canberra. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2022.
  6. ^ F.A.Zich; B.P.M.Hyland; T.Whiffen; R.A.Kerrigan (2020). Calamus australis. Australian Tropical Rainforest Plants Edition 8 (RFK8). Centre for Australian National Biodiversity Research (CANBR), Australian Government. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2022.
  7. ^ Cooper, Wendy; Cooper, William T. (tháng 6 năm 2004). Fruits of the Australian Tropical Rainforest. Clifton Hill, Victoria, Australia: Nokomis Editions. tr. 69. ISBN 9780958174213.
  8. ^ Roberts, John; Fisher, Colin (CJ); Gibson, Roy (1995). A Guide to Traditional Aboriginal Rainforest Plant Use. Mossman, Queensland: Bamanga Bubu Ngadimumku Inc. tr. 27. ISBN 0-646-22991-5.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Một số sự thật thú vị về Thụ Yêu Tinh Treyni
Một số sự thật thú vị về Thụ Yêu Tinh Treyni
Là thực thể đứng đầu rừng Jura (được đại hiền nhân xác nhận) rất được tôn trọng, ko ai dám mang ra đùa (trừ Gobuta), là thần bảo hộ, quản lý và phán xét của khu rừng
Cách phân biệt Content Creator, Copywriter và Content Writer
Cách phân biệt Content Creator, Copywriter và Content Writer
Trong bài viết này, mình sẽ chia sẻ cho mấy ní cách phân biệt Content Creator, Copywriter và Content Writer nè
Cung mệnh và chòm sao của Kaveh - Genshin Impact
Cung mệnh và chòm sao của Kaveh - Genshin Impact
Hiện tại thì cả tên cung mệnh lẫn tên banner của Kaveh đều có liên quan đến thiên đường/bầu trời, tên banner lão là 天穹の鏡 (Thiên Khung chi Kính), bản Việt là Lăng kính vòm trời, bản Anh là Empryean Reflection (Heavenly reflection
Tổng quan về vị trí Event Planner trong một sự kiện
Tổng quan về vị trí Event Planner trong một sự kiện
Event Planner là một vị trí không thể thiếu để một sự kiện có thể được tổ chức suôn sẻ và diễn ra thành công