Cardiopetalum calophyllum | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Mesangiospermae |
Phân lớp (subclass) | Magnoliidae |
Bộ (ordo) | Magnoliales |
Họ (familia) | Annonaceae |
Phân họ (subfamilia) | Annonoideae |
Tông (tribus) | Bocageeae |
Chi (genus) | Cardiopetalum |
Loài (species) | C. calophyllum |
Danh pháp hai phần | |
Cardiopetalum calophyllum Schltdl., 1834 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Cardiopetalum calophyllum là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Diederich Franz Leonhard von Schlechtendal mô tả khoa học đầu tiên năm 1834.[2]
Loài này có tại Bolivia, Brasil, Peru.[3]
The Plant List nhầm lẫn khi coi Cymbopetalum parvifolium Rusby, 1910 (tên có nghĩa là lá nhỏ) là loài hợp lệ,[4] đồng thời coi Cymbopetalum parviflorum N.A.Murray, 1993 (tên có nghĩa là hoa nhỏ) là đồng nghĩa của Cardiopetalum calophyllum.[5]
Henry Hurd Rusby mô tả loài C. parvifolium theo mẫu vật thu được ở độ cao 550 m (1.800 ft) tại Tumupasa, Bolivia[6], trùng khu vực phân bố với Cardiopetalum calophyllum, hiện đã được Plants of the World Online sửa lại là đồng nghĩa của Cardiopetalum calophyllum,[7] trong khi Cymbopetalum parviflorum mà Nancy A. Murray mô tả năm 1993 trong Syst. Bot. Monogr. 40: 48 có ở tây nam Mexico, hiện đã được Plants of the World Online sửa lại là loài hợp lệ.[8]