Wang H, Yu Y, Xie X, Wang C, Zhang Y, Yuan Y, Zhang X, Liu J, Wang P, Chen M (2000). “In-vitro antibacterial activities of cefpiramide and other broad-spectrum antibiotics against 440 clinical isolates in China”. J Infect Chemother. 6 (2): 81–85. doi:10.1007/PL00012156. PMID11810540.
Iakovlev V, Vishnevskiĭ V, Khlebnikov E, Khadin I, Plavlova M, Elagina L, Izotova G (1995). “[Cefpiramide (Tamicin) in the treatment of purulent complications of abdominal surgery]”. Antibiot Khimioter. 40 (9): 30–4. PMID8651827.
Sampi K, Hattori M (1992). “[Comparative study of cefpiramide + amikacin versus piperacillin + amikacin in granulocytopenic patients: a randomized, prospective study]”. Gan to Kagaku Ryoho. 19 (9): 1315–20. PMID1503486.
Trước đó chúng tôi đã thông báo rằng đây là chuyện đời tư của nghệ sĩ nên rất khó xác nhận. Tuy nhiên vì có nhiều suy đoán vô căn cứ nên chúng tôi thông báo lại 1 lần nữa
Mặc dù Kaeya sở hữu base ATK khá thấp so với mặt bằng chung (223 ở lv 90 - kém khá xa Keqing 323 ở lv 90 hay Qiqi 287 ờ lv 90) nhưng skill 1 của Kaeya có % chặt to
Takurou, nhân vật chính của chúng ta đã phải làm thêm cật lực suốt nửa đầu của mùa hạ, với hi vọng rằng kỳ nghỉ hè cuối cùng của tuổi học trò sẽ đong đầy ý nghĩa.