Celje | |
---|---|
Vị trí của the city of Celje in Slovenia | |
Country | Slovenia |
Khu tự quản | Celje |
Quyền thị trấn | 11 tháng 4 1451 |
Phường và cộng đồng địa phương | Danh sách
|
Chính quyền | |
• Thị trưởng | Bojan Šrot (SLS) |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 22,7 km2 (8,8 mi2) |
Độ cao[1] | 238 m (781 ft) |
Dân số (2017)[2] | |
• Tổng cộng | 38.079 |
• Mật độ | 1.657/km2 (4,290/mi2) |
• Khu tự quản | 50,039 |
Múi giờ | UTC+1, UTC+2 |
• Mùa hè (DST) | CEST (UTC+2) |
Mã bưu chính | 3000 |
Mã điện thoại | 03 |
Thành phố kết nghĩa | Grevenbroich, Singen (Hohentwiel), Slavonski Brod, Budva, Cherepovets, Ćuprija, Graz, Spittal an der Drau, Doboj, Zonguldak |
Khí hậu | Cfb |
Website | www |
Source: Statistical Office of the Republic of Slovenia, census of 2002. |
Celje (phát âm [ˈtsɛːljɛ] ⓘ) là thành phố lớn thứ ba của Slovenia. Nó là trung tâm của vùng lịch sử Štajerska của Slovenia và của khu tự quản thành phố Celje (tiếng Slovene: Mestna občina Celje). Celje nằm cách lâu đài Celje 407 m hay 1.335 ft ở chỗ hợp lưu các sông Savinja, Hudinja, Ložnica và Voglajna trong thung lũng Savinja, trên ngã đường rẽ đến Ljubljana, Maribor, Velenje và thung lũng Trung Sava. Nó có độ cao 238 m (781 ft) trên mực nước biển.[1]
Celje mang tên Celeia vào thời La Mã. Những dạng cổ ghi lại được từ lúc người Slav đến đây gồm Cylia (452), ecclesiae Celejanae (579), Zellia (824), in Cilia (1310), Cilli (1311) và Celee (1575). Tên thành phố trong tiếng Slovene nguyên thủy được phục dựng là *Ceľe hay *Celьje, từ đó có Celje. Tên này rất cổ (từ trước lúc người La Mã đến), còn ý nghĩa của nó thì không rõ.[3] Trong phương ngữ Slovene nơi đây, Celje được gọi là Cjele hay Cele.
Celje có khí hậu lục địa ẩm với mùa hè ấm áp (phân loại khí hậu Köppen Dfb).
Dữ liệu khí hậu của Celje | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 16.5 (61.7) |
20.6 (69.1) |
25.7 (78.3) |
28.4 (83.1) |
31.1 (88.0) |
34.2 (93.6) |
34.1 (93.4) |
39.7 (103.5) |
30.6 (87.1) |
26.7 (80.1) |
22.4 (72.3) |
20.2 (68.4) |
36.8 (98.2) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 4.1 (39.4) |
6.8 (44.2) |
11.6 (52.9) |
16.4 (61.5) |
21.6 (70.9) |
24.6 (76.3) |
26.9 (80.4) |
26.5 (79.7) |
21.7 (71.1) |
16.3 (61.3) |
9.6 (49.3) |
4.5 (40.1) |
15.9 (60.6) |
Trung bình ngày °C (°F) | −0.3 (31.5) |
1.0 (33.8) |
5.2 (41.4) |
9.8 (49.6) |
14.9 (58.8) |
18.3 (64.9) |
19.9 (67.8) |
19.0 (66.2) |
14.6 (58.3) |
10.1 (50.2) |
4.7 (40.5) |
0.6 (33.1) |
9.8 (49.6) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −4.6 (23.7) |
−4.2 (24.4) |
−0.2 (31.6) |
3.9 (39.0) |
8.6 (47.5) |
12.3 (54.1) |
13.8 (56.8) |
13.4 (56.1) |
9.7 (49.5) |
5.9 (42.6) |
0.9 (33.6) |
−3.0 (26.6) |
4.7 (40.5) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −27.2 (−17.0) |
−27.0 (−16.6) |
−23.4 (−10.1) |
−6.5 (20.3) |
−3.4 (25.9) |
0.8 (33.4) |
4.5 (40.1) |
2.9 (37.2) |
−2.5 (27.5) |
−8.5 (16.7) |
−19.4 (−2.9) |
−23.1 (−9.6) |
−27.2 (−17.0) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 47 (1.9) |
50 (2.0) |
71 (2.8) |
71 (2.8) |
90 (3.5) |
132 (5.2) |
122 (4.8) |
125 (4.9) |
118 (4.6) |
115 (4.5) |
93 (3.7) |
78 (3.1) |
1.113 (43.8) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) | 10 | 8 | 11 | 13 | 14 | 14 | 12 | 12 | 11 | 11 | 12 | 12 | 140 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 64 | 96 | 128 | 156 | 205 | 209 | 242 | 227 | 166 | 115 | 67 | 53 | 1.728 |
Nguồn: [4] |