Comodoro Rivadavia

Comodoro Rivadavia (phát âm tiếng Tây Ban Nha: [komoˈðoɾo riβaˈðaβja]) là thành phố ở miền nam Argentina, tỉnh Chubut, bên bờ vịnh San Jorge thuộc Đại Tây Dương. Thành phố này có diện tích 548,2 km² (211,7 dặm vuông), dân số theo điều tra năm 2006 là 140.628 người. Comodoro Rivadavia là một trung tâm thương mại và vận tải của khu vực xung quanh và cũng là một trung tâm xuất khẩu dầu mỏ của Argentina. Ở đây có một đường ống dẫn khí thiên nhiên dài 1770 km từ Comodoro Rivadavia đến Buenos Aires. Thành phố này được lập năm 1901 và đã thịnh vượng từ năm 1907 khi người ta phát hiện dầu mỏ trong khi đào giếng nước.

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu khí hậu của Comodoro Rivadavia (1961–1990)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 39.4
(102.9)
37.7
(99.9)
37.3
(99.1)
29.1
(84.4)
25.7
(78.3)
22.3
(72.1)
22.8
(73.0)
24.7
(76.5)
28.7
(83.7)
32.0
(89.6)
35.5
(95.9)
37.8
(100.0)
39.4
(102.9)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 25.6
(78.1)
24.8
(76.6)
22.2
(72.0)
18.5
(65.3)
14.1
(57.4)
10.9
(51.6)
10.5
(50.9)
12.4
(54.3)
15.4
(59.7)
18.6
(65.5)
22.1
(71.8)
24.2
(75.6)
18.3
(64.9)
Trung bình ngày °C (°F) 19.1
(66.4)
18.4
(65.1)
16.1
(61.0)
12.9
(55.2)
9.5
(49.1)
6.8
(44.2)
6.4
(43.5)
7.7
(45.9)
9.9
(49.8)
12.7
(54.9)
15.9
(60.6)
17.9
(64.2)
12.8
(55.0)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 13.2
(55.8)
12.7
(54.9)
10.9
(51.6)
8.4
(47.1)
5.6
(42.1)
3.1
(37.6)
2.8
(37.0)
3.6
(38.5)
5.1
(41.2)
7.2
(45.0)
10.1
(50.2)
11.9
(53.4)
7.9
(46.2)
Thấp kỉ lục °C (°F) 4.4
(39.9)
3.5
(38.3)
0.3
(32.5)
−4.1
(24.6)
−4.9
(23.2)
−8.5
(16.7)
−7.6
(18.3)
−5.4
(22.3)
−5.7
(21.7)
−1.8
(28.8)
0.2
(32.4)
2.0
(35.6)
−8.5
(16.7)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 16.2
(0.64)
15.0
(0.59)
20.7
(0.81)
23.3
(0.92)
31.7
(1.25)
25.3
(1.00)
28.7
(1.13)
25.0
(0.98)
12.3
(0.48)
14.9
(0.59)
10.6
(0.42)
15.0
(0.59)
238.7
(9.40)
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) 4 4 4 5 7 6 6 6 5 5 4 5 61
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 40 43 47 50 59 61 60 56 51 47 42 40 50
Số giờ nắng trung bình tháng 241.8 218.4 182.9 147.0 127.1 114.0 114.7 136.4 150.0 195.3 234.0 235.6 2.097,2
Phần trăm nắng có thể 51 55 47 45 43 43 41 42 42 47 53 49 47
Nguồn 1: NOAA[1], Servicio Meteorológico Nacional (ngày giáng)[2]
Nguồn 2: Secretaria de Mineria (cực độ 1941–1990)[3]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "COMODORO RIVADAVIA AERO Climate Normals 1961–1990" (bằng tiếng Anh). National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  2. ^ "Valores Medios de Temperature y Precipitación-Chubut: Comodoro Rivadavia" (bằng tiếng Tây Ban Nha). Servicio Meteorológico Nacional. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  3. ^ "Provincia de Chubut - Clima Y Meteorologia: Datos Meteorologicos Y Pluviometicos" (bằng tiếng Tây Ban Nha). Secretaria de Mineria de la Nacion (Argentina). Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu AG Priscilla - Anti AoE and Penetration tanker
Giới thiệu AG Priscilla - Anti AoE and Penetration tanker
Priscilla là một tanker lợi hại khi đối mặt với những kẻ địch sở hữu khả năng AOE và AOE xuyên giáp như Mami, Madoka, Miki
Hướng dẫn rút nước hồ và mở khóa thành tựu ẩn: Đỉnh Amakumo hùng vĩ
Hướng dẫn rút nước hồ và mở khóa thành tựu ẩn: Đỉnh Amakumo hùng vĩ
Một quest khá khó trên đảo Seirai - Genshin Impact
Nhân vật Mei Mei -  Jujutsu Kaisen
Nhân vật Mei Mei - Jujutsu Kaisen
Mei Mei (冥 め い 冥 め い Mei Mei?) Là một nhân vật phụ trong bộ Jujutsu Kaisen
Chiến dịch Linebacker II từ góc nhìn Hoa Kỳ
Chiến dịch Linebacker II từ góc nhìn Hoa Kỳ
Những ngày cuối tháng 11 của 51 năm trước là thời điểm mà việc cuộc đàm phán cho hoà bình của Việt Nam đang diễn ra căng thẳng ở Paris, Pháp