Danh sách đĩa nhạc của Zara Larsson | |
---|---|
![]() Larsson in Stockholm in June 2015 | |
Album phòng thu | 1 |
Video âm nhạc | 10 |
EP | 3 |
Đĩa đơn | 9 |
Ca sĩ,nhạc sĩ người Thụy Điển Zara Larsson đã ra mắt một album phòng thu, ba đĩa đơn EP, chín đĩa đơn và mười video âm nhạc.Ba đĩa đơn bao gồm "Uncover", "Lush Life" và "Never Forget You", đều đạt thứ hạng cao trên bảng xếp hạng âm nhạc tại Thụy Điển. "Uncover" và "Lush Life" lọt top 5 bảng xếp hạng các quốc gia như Na Uy,Thụy Điển,Hà Lan, Bỉ và Đan Mạch,và lọt top 10 tại Pháp.
Tháng 11 năm 2014, Larsson đã phát hành album phòng thu "1", đứng đầu bảng xếp hạng Album và nhận chứng chỉ bạch kim tại Thụy Điển,[1][2] trong khi lọt top 28 tại Na Uy và 33 tại Đan Mạch.[3][4]
Tên | Chi tiết | Vị trí trên bảng xếp hạng | Chứng nhận | ||
---|---|---|---|---|---|
SWE |
DEN |
NOR | |||
1 |
|
1 | 33 | 28 |
Tên | Chi tiết |
---|---|
Introducing |
|
Allow Me to Reintroduce Myself |
|
Uncover |
|
Tên | Năm | Vị trí xếp hạng | Chứng nhận | Album | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
SWE |
AUS |
DEN |
GER |
NL |
NZ |
NOR |
SWI |
UK |
US | |||||
"My Heart Will Go On" | 2008 | 7 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
"Uncover" | 2013 | 1 | — | 3 | — | — | — | 1 | 8 | — | — | 1 | ||
"She's Not Me" | 21 | — | — | — | — | — | — | — | — | — |
| |||
"Bad Boys" | 27 | — | 33 | — | — | — | — | — | — | — |
| |||
"Carry You Home" | 2014 | 3 | — | — | — | — | — | — | — | — | — |
| ||
"Rooftop" | 6 | — | — | — | — | — | — | — | — | — |
| |||
"Weak Heart" | 2015 | 53 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
"Lush Life" | 1 | 4 | 2 | 4 | 3 | 8 | 2 | 3 | 3 | —[A] | ||||
"Never Forget You" (với MNEK) |
1 | 3 | 5 | 20 | 8 | 6 | 2 | 32 | 5 | 15 | ||||
"—" Không được xếp hạng |
Tên | Năm | Xếp hạng | Chứng nhận | Album | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
SWE |
AUS |
DEN |
GER |
NL |
NZ |
NOR |
SWI |
UK |
US | ||||
"Girls Like" (Tinie Tempah hợp tác với Zara Larsson)[34] |
2016 | 21 |
15 |
25 |
95 | 14 | 29 |
31 |
— | 5 | — |
| |
"—" không được xếp hạng |
Tên | Năm | Xếp hạng | Album |
---|---|---|---|
SWE | |||
"It's a Wrap" | 2013 | 43 | Introducing |
"When Worlds Collide" | 26 | ||
"Under My Shades" | 45 |
Tên | Năm | Đạo diễn | Tham khảo |
---|---|---|---|
"Under My Shades" | 2013 | Måns Nyman | [41] |
"She's Not Me (Pt. 1)" | [42] | ||
"She's Not Me (Pt. 2)" | |||
"Bad Boys" | Måns Nyman | [43] | |
"Carry You Home" | 2014 | Emil Nava | [44] |
"Rooftop" | Måns Nyman | [41] | |
"Weak Heart" | David Soutar | [41] | |
"Uncover" | 2015 | A.V. Rockwell | [45] |
"Lush Life" | Måns Nyman | [46] | |
"Never Forget You" (with MNEK) |
Richard Paris Wilson | [47] |
|tiêu đề=
và |title=
(trợ giúp)