Danh sách tập của chương trình Saturday Night Live Korea

Đây là danh sách các tập của chương trình Trực tiếp tối thứ Bảy Hàn Quốc:

Tổng quan

[sửa | sửa mã nguồn]
Mùa Tập Phát sóng chính thức
Mùa phát sóng Mùa kết thúc
1 8 3 tháng 12 năm 2011 (2011-12-03) 21 tháng 1 năm 2012 (2012-01-21)
2 8 26 tháng 5 năm 2012 (2012-05-26) 14 tháng 7 năm 2012 (2012-07-14)
3 17 8 tháng 9 năm 2012 (2012-09-08) 29 tháng 12 năm 2012 (2012-12-29)
4 38 23 tháng 2 năm 2013 (2013-02-23) 23 tháng 11 năm 2013 (2013-11-23)
5 1 tháng 3 năm 2014 (2014-03-01)

Danh sách tập

[sửa | sửa mã nguồn]

Mùa 1 (2011–12)

[sửa | sửa mã nguồn]

Mùa một được phát sóng vào 3 tháng 12 năm 2011 đến 21 tháng 1 năm 2012 gồm 8 tập.

Thứ tự trong
series
Thứ tự trong
mùa
Ngày phát sóng Chủ trì Khách mời nhạc sĩ Khách mời Ghi chú
1 1 3/12/2011 Kim Joo-hyuk Dynamic Duo Shim Eun-kyung [1][2][3]
2 2 10/12/2011 Gong Hyung-jin Kim Chang-wan Band - [4][5]
3 3 17/12/2011 Kim In-kwon Kim Jo-han - [6][7]
4 4 24/12/2011 Kolleen Park Choi Jae-rim -
5 5 31/12/2011 Kim Dong-wook Jang Jae-in - [8]
6 6 07/01/2012 Kim Sang-kyung - Kim In-kwon [9]
7 7 14/01/2012 Kim Sung-soo - -
8 8 21/01/2012 Ye Ji-won - Kwak Seung-jun [10][11]

Mùa 2 (2012)

[sửa | sửa mã nguồn]

Mùa hai phát sóng từ 26 tháng 5 đến 14 tháng 7 năm 2012 gồm 8 tập.

Thứ tự trong
series
Thứ tự trong
mùa
Ngày phát sóng Chủ trì Khách mời nhạc sĩ Khách mời Ghi chú
9 1 26/05/2012 Oh Ji-ho Baek Ji-young - [12][13]
10 2 02/06/2012 Jo Yeo-jeong - Kim Dong-wook [14]
11 3 09/06/2012 Yang Dong-geun - Jung Joon
12 4 16/06/2012 - - Lee Soon-jae
Im Ha-ryong
Kim Bu-seon
Lee Jae-oh
[15]
13 5 23/06/2012 Shin Dong-yup - Hong Seok-cheon [16]
14 6 30/06/2012 Park Jin-young Lena Park Lee Sang-min
Kim Min-soo
Min Hyo-rin
Shin Eun-kyung
[17]
15 7 07/07/2012 Bada
Horan (Clazziquai)
Ham Eun-jung (T-ara)
- Chung Se-kyun
Hyolyn (SISTAR)
[18][19][20][21]
16 8 14/07/2012 Super Junior Super Junior - [22][23][24]
[25][26][27]

Mùa 3 (2012)

[sửa | sửa mã nguồn]

Mùa ba phát sóng từ 8 tháng 9 đến 15 tháng 11 năm 2012 gồm 7 tập.[28]

Thứ tự trong
series
Thứ tự trong
mùa
Ngày phát sóng Chủ trì Khách mời nhạc sĩ Khách mời Ghi chú
17 1 08/09/2012 - - Kim Bo-sung
Jung Woon-taek
18 2 15/09/2012 Seo In Guk
Eun Ji-won
Lee Shi-un
Shin So-yul
- - [29][30]
19 3 22/09/2012 Yoo Oh-sung - -
20 4 29/09/2012 - - -
21 5 6/10/2012 Lee Hyun-woo - Yoon Sang
Kwon Oh-joong
22 6 13/10/2012 Kim Jung-nan - Dongho (U-KISS) [31][32][33][34]
23 7 20/10/2012 Son Dam Bi - Orange Caramel
Kim Wan-sun
[35][36]
24 8 27/10/2012 - - Lee Hyun-woo
Kim Jung-nan
Son Dam Bi
(director's cut)
25 9 03/11/2012 Jun Hyun-moo - Shin Young-il
26 10 10/11/2012 Park Eun-ji - Ahn Young-mi
Nancy Rang
27 11 17/11/2012 Tony An
Jang Woo-hyuk
Smash Smash
Kang Ye-bin
Kim Dong-hyun
[37]
28 12 24/11/2012 - - Jun Hyun-moo
Park Eun-ji
Tony An
Jang Woo-hyuk
(director's cut)
Shin Young-il
29 13 01/12/2012 Jay Park - NS Yoon-G
DickPunks
Shin So-yul
Won Mi-yeon
[38][39][40][41]
30 14 08/12/2012 Kim Hyun-sook - Kwak Hyun-hwa
Choi Won-jun
31 15 15/12/2012 Brown Eyed Girls - Jang Jin [42][43]
32 16 22/12/2012 - - SNL Christmas Finale Special
Jay Park
Kim Hyun-sook
Brown Eyed Girls
(director's cut)
33 17 29/12/2012 - - 격동 SNL (mockumentary)

Mùa 4 (2013)

[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ tự trong
series
Thứ tự trong
mùa
Ngày phát sóng Chủ trì Khách mời nhạc sĩ Khách mời Ghi chú
34 1 23/01/2013 Choi Min-soo 36.5˚C Jang Jin
Go Kyung-pyo
35 2 02/03/2013 Lee Moon-sik - Kang Yong-suk
36 3 09/03/2013 Lee Young-ja - Kang Yong-suk [44][45]
37 4 16/03/2013 Yoo Se-yoon UV Choi Jong-hoon
38 5 23/03/2013 Choi Yeo-jin - Kim Ye-won (Jewelry)
Seo Kyung-seok
Lee Yoon-seok
39 6 30/03/2013 Oh Man-seok - Fujita Sayuri
Kwak Han-gu
40 7 06/04/2013 Cultwo - Seo Kyung-seok
Lee Yoon-seok
41 8 13/04/2013 2AM - - [46][47]
42 9 20/04/2013 Lee Soo-young Jay Park (Cast member) - [48]
43 10 27/04/2013 4Minute - - [49][50][51][52]
44 11 04/05/2013 Shinhwa - - [53][54][55][56][57][58]
45 12 11/05/2013 Yoon Je-moon - -
46 13 18/05/2013 - Jason Mraz Junseok Lee
Song Chong-Gug
JK Kim Dong-wook
Younha
Sam Hammington
Hong Seok-cheon
[59][60][61][62]
47 14 25/05/2013 Park Yong-woo - -
48 15 01/06/2013 MBLAQ - - [63]
49 16 8/06/2013 Ivy Ivy - [64]
50 17 15/06/2013 Lee Beom-soo - Miranda Kerr
Sean Lee
Lee Joon (MBLAQ)
[65][66]
51 18 22/06/2013 - - (director's cut)
52 19 13/07/2013 Bong Tae-gyu - Jessica Gomez
53 20 20/07/2013 Kim Wan-sun - Lee Eun-gyul
54 21 27/07/2013 Han Jung-soo
Jo Dong-hyuk
- -
55 22 03/08/2013 Kim Gura - Crayon Pop
56 23 10/08/2013 Choi Soo-jong - Yoo Se-yoon [67][68]
57 24 17/08/2013 Koyote - -
58 25 24/08/2013 - - -
59 26 31/08/2013 Jang Hyuk - - [69]
60 27 07/09/2013 Seungri - -
61 28 14/09/2013 Hye Park
Kyung-ah Song
Han Jin
- -
62 29 21/09/2013 - - Seungri
63 30 28/09/2013 G.NA - BTOB [70]
64 31 5/10/2013 Lim Changjeong - -
65 32 12/10/2013 Jaurim - -
66 33 19/10/2013 Chung Kyung-Ho - Tom Hiddleston
67 34 26/10/2013 - - -
68 35 02/11/2013 Han Eun-jeong - -
69 36 09/11/2013 Kim Gyu-ri - Block B
70 37 16/11/2013 Kahi - Lizzy (After School)
Nana (After School)

Mùa 5 (2014)

[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ tự trong
series
Thứ tự trong
mùa
Ngày phát sóng Chủ trì Khách mời nhạc sĩ Khách mời Ghi chú
72 1 1 tháng 3 năm 2014
73 2 8 tháng 3 năm 2014 Park Sung-woong
74 3 15 tháng 3 năm 2014 Park Ji-yoon [71][72]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Choi, Eun-hwa (ngày 6 tháng 12 năm 2011). “Kim Ju Hyuk Helps SNLK Shine”. enewsWorld. CJ E&M. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2013.
  2. ^ Choi, Eun-hwa (ngày 1 tháng 12 năm 2011). “Dynamic Duo to Perform on SNLK. enewsWorld. CJ E&M. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2013.
  3. ^ Lee, In-kyung (ngày 3 tháng 12 năm 2012). “Sunny's Shim Eun Kyung To Cameo on SNLK. enewsWorld. CJ E&M. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2013.
  4. ^ Choi, Eun-hwa (ngày 8 tháng 12 năm 2011). “Kim Chang Wan to Appear on SNL Korea. enewsWorld. CJ E&M. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2013.
  5. ^ Kim, Ji-yeon (ngày 11 tháng 12 năm 2011). “SNLK Heats Up Saturday Night”. enewsWorld. CJ E&M. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2013.
  6. ^ Choi, Eun-hwa (ngày 13 tháng 12 năm 2011). “Kim In Kwon To Guest on SNLK. enewsWorld. CJ E&M. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2013.
  7. ^ Choi, Eun-hwa (ngày 15 tháng 12 năm 2011). “Kim Jo Han To Appear on Saturday Night Live Korea. enewsWorld. CJ E&M. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2013.
  8. ^ Park, Hyun-min (ngày 2 tháng 1 năm 2012). “Jang Jae In Wraps Up Her Year with SNLK”. enewsWorld. CJ E&M. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2013.
  9. ^ Choi, Eun-hwa (ngày 3 tháng 1 năm 2012). “Kim Sang Kyung to be First Guest of the New Year on SNLK. enewsWorld. CJ E&M. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2013.
  10. ^ Kim, Ji-yeon (ngày 17 tháng 1 năm 2012). “Yeh Ji Won Gears Up For Extreme Makeover In SNLK's Finale”. enewsWorld. CJ E&M. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2013.
  11. ^ “MB's spearhead or broken arrow?”. The Korea Times. 29 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2013.
  12. ^ Kim, Ji-yeon (21 tháng 5 năm 2012). “Oh Ji Ho Promises to Ruin His Image for SNL Korea 2. enewsWorld. CJ E&M. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2013.
  13. ^ Jeon, Su-mi (27 tháng 5 năm 2012). “Oh Ji Ho is No Holds Barred on SNLK 2. enewsWorld. CJ E&M. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2013.
  14. ^ Hong, Lucia (31 tháng 5 năm 2012). “Cho Yeo-jung to bring laughter to audience on SNL Korea Season 2. 10Asia. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2013.[liên kết hỏng]
  15. ^ Park, Hyun-min (16 tháng 6 năm 2012). SNL Korea 2 to Put on Big Show with New R Rating”. enewsWorld. CJ E&M. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2013.
  16. ^ Ho, Stewart (13 tháng 6 năm 2012). “Park Jin Young, Shin Dong Yeop to Host SNL Korea. enewsWorld. CJ E&M. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2013.
  17. ^ Park, Hyun-min (29 tháng 6 năm 2012). “Wonder Girls Members Say They're Worried about Park Jin Young's Variety Skills”. enewsWorld. CJ E&M. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2013.
  18. ^ Ho, Stewart (4 tháng 7 năm 2012). “T-ara's Ham Eun Jung, Bada and Horan to Host SNL Korea. enewsWorld. CJ E&M. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2013.
  19. ^ Hong, Lucia (4 tháng 7 năm 2012). “Bada, Horan, T-ara's Eunjung to show girl power on SNL Korea. 10Asia. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2013.
  20. ^ Lee, Tae-ho (6 tháng 7 năm 2012). “SISTAR's Hyolyn to appear on this weekend's SNL Korea”. 10Asia. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2013.
  21. ^ Ho, Stewart (6 tháng 7 năm 2012). “SISTAR's Hyolyn Joins T-ara's Ham Eun Jung, Bada and Horan on SNL Korea. enewsWorld. CJ E&M. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2013.
  22. ^ Hong, Lucia (2 tháng 7 năm 2012). “Super Junior to guest star on R-rated SNL Korea Season 2”. 10Asia. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2013.
  23. ^ Hong, Grace Danbi (2 tháng 7 năm 2012). “Super Junior to Host Saturday Night Live Korea. enewsWorld. CJ E&M. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2013.
  24. ^ Hong, Grace Danbi (16 tháng 7 năm 2012). “Super Junior Reveals 'Fake Siwon' on SNL Korea. enewsWorld. CJ E&M. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2013.
  25. ^ Hong, Grace Danbi (16 tháng 7 năm 2012). “Super Junior Asks If You Did 'It' on SNL Korea. enewsWorld. CJ E&M. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2013.[liên kết hỏng]
  26. ^ Hong, Grace Danbi (17 tháng 7 năm 2012). “Two-Faced Super Junior Talks Smack about Each Other on SNL Korea. enewsWorld. CJ E&M. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2013.[liên kết hỏng]
  27. ^ Hong, Grace Danbi (17 tháng 7 năm 2012). “Super Junior Pairs Up with Prison Inmates on SNL Korea. enewsWorld. CJ E&M. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2013.[liên kết hỏng]
  28. ^ Park, Gyeong-eun (7 tháng 11 năm 2012). “Laugh and Enjoy a Satire of the Presidential Election, "Yeouido Teletubbies". Kyunghyang Shinmun. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2013.
  29. ^ Hong, Grace Danbi (14 tháng 9 năm 2012). “SNL Cast Reveals Photos with Reply 1997 Actors”. enewsWorld. CJ E&M. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2013.
  30. ^ Hong, Grace Danbi (17 tháng 9 năm 2012). “Seo In Guk Teaches How to Become Reply 1997's Yoon Yoon Jae”. enewsWorld. CJ E&M. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2013.
  31. ^ Lee, Tae-ho (11 tháng 10 năm 2012). “U-KISS' Dongho to Make Guest Appearance on SNL Korea. 10Asia. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2013.
  32. ^ Ho, Stewart (11 tháng 10 năm 2012). “U-KISS' Dong Ho to Show His Comedy Skills on Saturday Night Live Korea. enewsWorld. CJ E&M. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2013.
  33. ^ Sunwoo, Carla (12 tháng 10 năm 2012). “Dongho to appear on SNL Korea”. Korea JoongAng Daily. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2013.
  34. ^ Hong, Grace Danbi (15 tháng 10 năm 2012). “U-Kiss' Dong Ho Gets Stalked by Crazy Nuna Sasaeng Fan, Kim Jung Nan”. enewsWorld. CJ E&M. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2013.
  35. ^ Ho, Stewart (16 tháng 10 năm 2012). “Son Dambi to be First Female Artist to Host Saturday Night Live Korea Alone”. enewsWorld. CJ E&M. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2013.
  36. ^ Hong, Grace Danbi (22 tháng 10 năm 2012). “Son Dambi Teaches How to be a Sexy Diva Just Like Her”. enewsWorld. CJ E&M. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2013.
  37. ^ Hong, Grace Danbi (19 tháng 11 năm 2012). “Jang Woo Hyuk and Tony Reenact H.O.T Fanfics”. enewsWorld. CJ E&M. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2013.
  38. ^ Lee, Tae-ho (29 tháng 11 năm 2012). “Jay Park to Show 'American Style' on This Weekend's SNL Korea”. 10Asia. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2013.
  39. ^ Choi, Eun-hwa (29 tháng 11 năm 2012). “Jay Park to appear on SNL Korea. enewsWorld. CJ E&M. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2013.
  40. ^ Hong, Grace Danbi (ngày 3 tháng 12 năm 2012). “Jay Park 'Enhances' Veteran Singer's Performance on SNLK. enewsWorld. CJ E&M. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2013.
  41. ^ Hong, Grace Danbi (ngày 3 tháng 12 năm 2012). “Jay Park Gets Down and Dirty with Porn in SNLK Digital Short”. enewsWorld. CJ E&M. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2013.[liên kết hỏng]
  42. ^ Lee, In-kyung (ngày 14 tháng 12 năm 2012). “Brown Eyed Girls Demands More Sexy for SNL Korea. enewsWorld. CJ E&M. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2013.
  43. ^ Hong, Grace Danbi (ngày 17 tháng 12 năm 2012). “Brown Eyed Girls Admit Doing Plastic Surgery in Plastic Face Digital Short”. enewsWorld. CJ E&M. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2013.
  44. ^ Hong, Grace Danbi (ngày 9 tháng 3 năm 2013). “Lee Young Ja and Shin Dong Yeop to Parody Song Hye Gyo and Zo In Sung in That Winter. enewsWorld. CJ E&M. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2013.
  45. ^ Jung, Min-ho (ngày 13 tháng 3 năm 2013). “Funny or offensive?: Cable shows push envelope with sexual content”. The Korea Times. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2013.
  46. ^ Hong, Grace Danbi (5 tháng 4 năm 2013). “2AM to Become Second Idol Group to Host SNL Korea. enewsWorld. CJ E&M. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2013.
  47. ^ Hong, Grace Danbi (15 tháng 4 năm 2013). “2AM Hilariously Parodies Dad! Where Are We Going? – 15 Years Later”. enewsWorld. CJ E&M. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2013.
  48. ^ SNL first married woman host Lee Soo-Young, working hard on adult acting”. Innolife. 19 tháng 4 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2013.
  49. ^ Hong, Grace Danbi (16 tháng 4 năm 2013). “4minute to be the Second Girl Group to Host SNL Korea. enewsWorld. CJ E&M. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2013.
  50. ^ Jeon, Su-mi (25 tháng 4 năm 2013). “4minute is All Set to Put on Some Shocking Humor on SNL Korea. enewsWorld. CJ E&M. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2013.
  51. ^ Jin, Eun-soo (28 tháng 4 năm 2013). “Hyuna's sexy performance on SNL Korea goes viral”. The Korea Herald. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2013.
  52. ^ Hong, Grace Danbi (29 tháng 4 năm 2013). “Jay Park Hilariously Handles Live Broadcast Accident”. enewsWorld. CJ E&M. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2013.
  53. ^ Kil, Hye-sung (16 tháng 4 năm 2013). “Shin Hwa, the idol group with the longest career so far, will appear in SNL Korea on tháng 5 4”. Star News. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2013.
  54. ^ Hong, Grace Danbi (2 tháng 5 năm 2013). “Shinhwa Goes Back to School for SNL Korea?”. enewsWorld. CJ E&M. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2013.[liên kết hỏng]
  55. ^ Jeon, Su-mi (2 tháng 5 năm 2013). “Shinhwa Dresses Up Like Old Ladies and Men for SNL Korea. enewsWorld. CJ E&M. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2013.
  56. ^ Ko, Hong-ju (6 tháng 5 năm 2013). “How SNL Korea and Shinhwa Really Brought the Museum to Life”. enewsWorld. CJ E&M. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2013.
  57. ^ Hong, Grace Danbi (6 tháng 5 năm 2013). “Seo Yuri Asks Shinhwa Fans to Not Hate her After SNL Korea. enewsWorld. CJ E&M. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2013.
  58. ^ Lee, Hye-ji (15 tháng 5 năm 2013). “INTERVIEW: SHINHWA "We're Open-Ended, Not Done" – Part 2”. 10Asia. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2013.
  59. ^ Jeon, Su-mi (14 tháng 5 năm 2013). “Jason Mraz to Appear in Saturday Night Live Korea. enewsWorld. CJ E&M. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2013.
  60. ^ Kang, Jung-yeon (15 tháng 5 năm 2013). “Jason Mraz to Appear on SNL Korea This Week”. 10Asia. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2013.
  61. ^ Varga, George (26 tháng 5 năm 2013). “Jason Mraz is yours, live from Korea!”. U-T San Diego. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2013.
  62. ^ “SNL Korea regrets controversial skit on Korean nurses”. The Korea Herald. 27 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2013.
  63. ^ Hong, Grace Danbi (27 tháng 5 năm 2013). “MBLAQ to Go 19+ as Host on SNL Korea. enewsWorld. CJ E&M. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2013.
  64. ^ Cho, Suyoun (7 tháng 6 năm 2013). “Sexy diva IVY to host SNL Korea on coming tháng 6 8th”. BNTNews. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2013.
  65. ^ “Miranda Kerr to appear on SNL Korea. The Korea Herald. 6 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2013.
  66. ^ Lee, Eun-ah (7 tháng 6 năm 2013). “Supermodel Miranda Kerr to Visit Korea on tháng 6 11”. 10Asia. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2013.
  67. ^ Moon, Gwang-lip (12 tháng 8 năm 2013). “Comedian mocks own DUI incident”. Korea JoongAng Daily. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2013.
  68. ^ “Yoo Se-Yoon, returns with SNL Korea after the case of turning himself in for drunk driving”. Innolife. 12 tháng 8 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2013.
  69. ^ Ahn, Joo-hee (30 tháng 8 năm 2013). “Jang Hyuk coming to SNL Korea”. Korea JoongAng Daily. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2013.
  70. ^ Lee, Hye-ji (24 tháng 9 năm 2013). “G.NA to Host SNL Korea This Saturday”. 10Asia. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2013.
  71. ^ Hong, Grace Danbi (ngày 13 tháng 3 năm 2014). “Park Ji Yoon to Perform Adult Ceremony After 14 Years on SNL. enewsWorld. CJ E&M. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2014.
  72. ^ Jin, Eun-soo (ngày 14 tháng 3 năm 2014). “Park Ji-yoon to perform iconic song”. Korea JoongAng Daily. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2014.

Liên kết

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Mai - Khi tình yêu không chỉ đơn thuần là tình ~ yêu
Mai - Khi tình yêu không chỉ đơn thuần là tình ~ yêu
Cuộc đời đã khiến Mai không cho phép mình được yếu đuối, nhưng cũng chính vì thế mà cô cần một người đồng hành vững chãi
Câu chuyện về Sal Vindagnyr và các mốc nối đằng sau nó
Câu chuyện về Sal Vindagnyr và các mốc nối đằng sau nó
Trong tình trạng "tiến thoái lưỡ.ng nan" , một tia sáng mang niềm hy vọng của cả vương quốc đã xuất hiện , Dũng sĩ ngoại bang - Imunlaurk
Amanomahitotsu - thợ rèn đại tài của Ainz Ooal Gown
Amanomahitotsu - thợ rèn đại tài của Ainz Ooal Gown
Trong số đó người giữ vai trò như thợ rèn chính, người sỡ hữu kỹ năng chế tác cao nhất của guild chính là Amanomahitotsu
Chiori – Lối chơi, hướng build và đội hình
Chiori – Lối chơi, hướng build và đội hình
Như ta sẽ thấy, Chiori là nhân vật scale song song def và att. Mặc dù base att của cô cũng khá cao (top 11)