Drepananthus olivaceus | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Mesangiospermae |
Phân lớp (subclass) | Magnoliidae |
Bộ (ordo) | Magnoliales |
Họ (familia) | Annonaceae |
Phân họ (subfamilia) | Ambavioideae |
Chi (genus) | Drepananthus |
Loài (species) | D. olivaceus |
Danh pháp hai phần | |
Drepananthus olivaceus (King) Survesw. & R.M.K.Saunders, 2010 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Drepananthus olivaceus là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được George King mô tả khoa học đầu tiên năm 1893 dưới danh pháp Xylopia olivacea. Cho tới gần đây người ta coi danh pháp chính thức là Cyathocalyx olivaceus.[2]
Năm 2010 Surveswaran S. et al. chuyển nó sang chi Drepananthus.[3][4]