Ebisu Muscats (1,5 về sau)

EBISU MUSCATS
恵比寿マスカッツ
Nguyên quán Nhật Bản
Thể loạiJ-POP
Năm hoạt động5 tháng 10 năm 2017- 13 tháng 8 năm 2022
Hãng đĩaEBISU MUSCATS PROJECT (2018 - 2019)
Yomiuri TV Enterprise (2019)
Dolly Music (2022)
Hợp tác vớiMaccoi Saitō
Yamane Manami
Kikuchi Ritsuko
Kasai Satomi (2018-2019)
Noda Sayaka (truyền thông)
TAKU Tanaka (sáng tác nhạc (các bài phát hành sau EBISU ANIMAL ANTHEM))
Thành viênIchikawa Masami (trưởng nhóm thế hệ thứ 5)
Kawakami Nanami
Mikami Yua
Momonogi Kana
Yoshizawa Yuki
Đối với các thành viên khác, xem #Thành viên
Cựu thành viênAsuka Kirara (trưởng nhóm thế hệ thứ 4)
Aoi Tsukasa
Kamisaki Shiori
Minato Riku
Kogawa Iori
Đối với các thành viên khác, xem #Thành viên trước đây
Website恵比寿マスカッツ公式サイト (Trang web chính thức Ebisu Muscats)

Ebisu Muscats (恵比寿 (えびす) マスカッツ ()?) là một nhóm thần tượng nữ Nhật Bản với thành viên bao gồm các tarentongười mẫu, nữ diễn viên khiêu dâm hay người mẫu khỏa thân.

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Trước đây, Ebisu★Muscats là một nhóm nhạc đã hoạt động trong vòng hai năm từ tháng 10/2015, và là nhóm nhạc kế thừa nhóm Ebisu Muscats thế hệ thứ nhất đã hoạt động trong vòng 5 năm từ tháng 4/2008.

Trong tập đầu tiên của chuơng trình thường nhật "Ebisu Muscats Yokochō!", Mihiro, một thành viên của nhóm Ebisu Muscats thế hệ đầu, đã tham gia nhóm với tư cách là thành viên mới và nhóm không còn được coi là một "nhóm thế hệ thứ hai" trên danh nghĩa, vì thế Ebisu★Muscats đã được giải thể. Tên nhóm của thế hệ mới, gọi là "thế hệ 1,5", sẽ là Ebisu Muscats 1,5.[1] Toàn bộ thành viên nhóm Ebisu★Muscats tại thời điểm giải thế tiếp tục tham gia nhóm Ebisu Muscats 1,5 (vì lí do này, đôi khi nhóm được ghi là thành lập năm 2015[2]).

Asuka Kirara tiếp tục làm "trưởng nhóm thế hệ thứ 5", tuy nhiên sau đó cô đã tốt nghiệp nhóm vào ngày 17/4/2018, và Ichikawa Masami được chỉ định làm trưởng nhóm thế hệ thứ 5 vào ngày 24/8. Ngoài ra, tên nhóm đã được đổi thành Ebisu Muscats, sử dụng lại tên ban đầu của nhóm.[3] Tất cả thành viên được thông báo rằng sẽ tốt nghiệp nhóm vào ngày 13/8/2022, và nhóm trên thực tế sẽ giải thể.[2]

Nhóm cũng thực hiện các chuơng trình thường nhật như Ebisu Muscats Yokochō!, Ebisu Muscats Mayonaka Wide Show, Ebisu Muscats Supo Supo SPORTS, Ebisu Muscats Mayonaka Ngày hội thể thao, Ebisu Muscats Honey Rap TV, Ngủ đi!!! Muscat.

Thành viên

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành viên tại thời điểm giải thể

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Tên tiếng Nhật/Furigana Màu trang phục Công ti chủ quản (tại thời điểm giải thể) Thế hệ tham gia Ngày tham gia Ngày tốt nghiệp nhóm Ghi chú
Ishioka Mai 石岡真衣/いしおか まい ■ Hồng Plus  1 Tham gia từ nhóm Ebisu★Muscats[4] 13/8/2022
Ichikawa Masami 市川まさみ/いちかわ まさみ ■ Đỏ T-Powers Trưởng nhóm Ebisu Muscats thế hệ thứ 5
Usa Miharu 羽咲みはる/うさ みはる ■ Vàng T-Powers
Kawakami Nanami 川上なな実/かわかみ ななみ ■ Chàm Borefruit Cách viết tên tiếng Nhật cũ: 川上奈々美
Kanzaki Sae 神崎紗衣/かんざき さえ ■ Đỏ (Không)
Kurosawa Mirei 黒沢美怜/くろさわ みれい ■ Vàng (Không)
Tatsumi Shiina 辰巳シーナ/たつみ シーナ ■ Vàng Regulu Spade
Fujiwara Akino 藤原亜紀乃/ふじわら あきの ■ Hồng (Không)
Matsuoka Rin 松岡凛/まつおか りん ■ Chàm (Không)
Mikami Yua 三上悠亜/みかみ ゆあ ■ Xanh da trời Miss Phó nhóm thế hệ thứ 5
Momonogi Kana 桃乃木かな/もものぎ かな ■ Hồng Life Promotion
Yoshizawa Yuki 吉澤友貴/よしざわ ゆき ■ Chàm (Không)
Kaneko Mihiro 金子みひろ/かねこ みひろ ■ Trắng■ Xanh da trời m-voice 5/10/2017 Thành viên Ebisu Muscats từ thế hệ đầu tiên

Sinh ra vào thời kì Chiêu Hòa, cô là thành viên lớn tuổi nhất hiện tại
Tên cũ: Mihiro/みひろ

Kisaragi Saya 如月さや/きさらぎ さや ■ Đỏ (Không) 2 24/8/2018
Kobayashi Hiromi 小林ひろみ/こばやし ひろみ ■ Chàm thinkbank
Sakura Moko 桜もこ/さくら もこ ■ Xanh da trời All Pro
Shirafuji Yuka 白藤有華/しらふじ ゆか ■ Đỏ Asia Promotion
Natsuki なつ葵/なつき ■ Chàm (Không)
Nara Ayumi なら あゆみ ■ Vàng (Không)
Maity まいてぃ ■ Chàm R・I・P Tên cũ: Kasuya Mai/粕谷まい
Matsumoto Yun 松本ゆん/まつもと ゆん ■ Xanh da trời Clemente
Miyamu みやむ ■ Vàng (Không) Thành viên trẻ nhất hiện tại
Tên cũ: Miyamura Nanako/宮村ななこ
Eikawa Noa 栄川乃亜/えいかわ のあ ■ Hồng Life Promotion 3 31/3/2020
Kijima Airi 希島あいり/きじま あいり ■ Xanh da trời Duo Entertainment Thành viên Ebisu Muscats từ thế hệ đầu tiên, sinh ra vào thời kì Chiêu Hòa
Yamagishi Aika 山岸あや花/やまぎし あいか ■ Chàm Cruise Group
Yūriman ゆーりまん ■ Vàng (Không) Tên cũ: Fukada Yūri/深田結梨
Hirose Riona 広瀬りおな/ひろせ りおな ■ Vàng All Pro 26/1/2021 Thực tập sinh từ 31/3/2020, đã được nâng cấp thành thành viên

Cựu thành viên

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Tên tiếng Nhật/Furigana Màu trang phục Công ti chủ quản (tại thời điểm giải thể) Thế hệ tham gia Ngày tham gia Ngày tốt nghiệp nhóm Ghi chú
Tia ティア ■ Vàng Mine's 1 Tham gia từ nhóm Ebisu★Muscats 28/12/2017[5]
Asuka Kirara 明日花キララ/あすか キララ ■ Đỏ Diaz Planners 17/4/2018[6] Trưởng nhóm Ebisu Muscats thế hệ thứ 4
Trưởng nhóm Ebisu Muscats 1,5/thế hệ thứ 5
Aoi Tsukasa 葵つかさ/あおい つかさ ■ Chàm Model Production Eightman 1/7/2018[7]
Kojima Minami 小島みなみ/こじま みなみ ■ Hồng Mine's 24/8/2018 [8]
Jingūji Kanan 神宮寺かなん/じんぐうじ かなん ■ Trắng[Chú thích 1] TRIANGLE 2 24/8/2018 [Chú thích 2]
Kamisaki Shiori 神咲詩織/かみさき しおり ■ Đỏ T-Powers 1 Tham gia từ nhóm Ebisu★Muscats 15/12/2018[11]
Kogawa Iori 古川いおり/こがわ いおり ■ Đỏ T-Powers
Subu スーブー ■ Đỏ (Không) [Chú thích 3]
Tamori Misaki 田森美咲/たもり みさき ■ Vàng (Không)
Natsume Hanami 夏目花実/なつめ はなみ ■ Vàng Vithmic
Minato Riku 湊莉久/みなと りく ■ Xanh da trời T-Powers
Shiraishi Marina 白石茉莉奈/しらいし まりな ■ Xanh da trời Bstar 2/4/2019[12]
Hinana Hanon 日菜々はのん/ひなな はのん ■ Trắng[Chú thích 1] Mine's 2 24/8/2018
Yamanaka Mayumi 山中真由美/やまなか まゆみ ■ Hồng Advance 27/12/2019[13]
Nanami Tina 七海ティナ/ななみ ティナ ■ Vàng Eightman 23/6/2020[14]
Mita Ui 三田羽衣/みた うい ■ Chàm Up Up 1 Tham gia từ nhóm Ebisu★Muscats 1/7/2020[15]
Mijii Marī 藤井マリー/ふじい マリー ■ Xanh da trời One Eight Promotion 2 24/8/2018 2/9/2020[16]
Kano Yura 架乃ゆら/かの ゆら ■ Hồng LINX 6/12/2021[17] Thành viên trẻ nhất Ebisu Muscats
Tomoda Ayaka 友田彩也香/ともだ あやか ■ Đỏ Diaz Group
Yume Kana 由愛可奈/ゆめ かな ■ Vàng (Không) 1 Tham gia từ nhóm Ebisu★Muscats 2/4/2022

PTA (Cố vấn đào tạo)

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Tên tiếng Nhật/Furigana Công ti chủ quản (tại thời điểm giải thể) Ngày tham gia Ngày tốt nghiệp nhóm Ghi chú
Aoi Sora 蒼井そら/あおい そら Prime Agency 5/10/2017 26/1/2018 Trưởng nhóm Ebisu Muscats thế hệ đầu
Asami Yuma 麻美ゆま/あさみ ゆま Harvesters Thành viên Ebisu Muscats thế hệ đầu

Trưởng nhóm Ebisu Muscats thế hệ thứ 2

Rio りお T-Powers Thành viên Ebisu Muscats thế hệ đầu

Danh sách đĩa nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]
Ebisu Muscats

Đĩa đơn

[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ tự Ngày phát hành Tiêu đề Số hiệu tiêu chuẩn Thứ hạng cao nhất trên BXH Ghi chú
1 12/8/2019 EBISU ANIMAL ANTHEM EBIMUS004 (Bản giới hạn)
EBIMUS005 (Bản thường)
157
2 19/10/2019 Majogarīta EBIMUS007 70
Thứ tự Ngày phát hành Tiêu đề  Số hiệu tiêu chuẩn Thứ hạng cao nhất trên BXH Ghi chú
1 10/8/2022 Ebisu Muscats 10thANNIVERSARY (Bản giới hạn: Rainbow) MUCD-8168/9
(Bản thường A: Smile) MUCD-1493
(Bản thường B: Sexy) MUCD-1494
63 (Bản giới hạn)
72 (Bản thường A)
80 (Bản thường B)

Music card

[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ tự Ngày phát hành Tiêu đề Số hiệu tiêu chuẩn Thứ hạng cao nhất trên BXH Ghi chú
1 4/5/2018 Jyarimichi/Hop Step Back EBIMUS001 Chỉ bán tại sự kiện trực tiếp (48 bản tổng cộng)
2 15/12/2018 Janjanpārē/Paradise BAD Line/Tagatame EBIMUS002 Chỉ bán tại sự kiện trực tiếp (33 bản tổng cộng)
3 13/5/2019 EBISU ANIMAL ANTHEM/Datte Koidashin/Batsuwan EBIMUS003 Chỉ bán tại sự kiện trực tiếp (30 bản tổng cộng)
4 19/10/2019 Majogarīta/Twenty-Nine/Class EBIMUS006 Chỉ bán tại sự kiện đặc biệt (30 bản tổng cộng)

Nhạc phân phối

[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ tự Ngày phát hành Tiêu đề Số hiệu tiêu chuẩn Thứ hạng cao nhất trên BXH Ghi chú
1 5/8/2020 DIGITAL NOISE/PUZZLE EBIMUS008 Bản giới hạn trực tuyến trên trang phát hành của các công ti
2 21/12/2020 Mini Muscats (Mini Album)
8 bài hát
  1. 徒花 (feat. ATM)
  2. 孤独 -ひとり- (feat. 三上悠亜)
  3. チョンゲーオ (feat. 紅蠍)
  4. PUZZLE (MOMOROCK)
  5. 徒花(インストゥルメンタル)
  6. 孤独-ひとり-(インストゥルメンタル)
  7. チョンゲーオ(インストゥルメンタル)
  8. PUZZLE(インストゥルメンタル)
EBIMUS009 Một số lượng giới hạn gồm 16 music card sẽ được phát hành tại buổi diễn ngày 21/12.
3 25/5/2022 NO VICTORY WITHOUT DREAM MUCD/EBIMUS010 Bản giới hạn trực tuyến trên trang phát hành của các công ti[18]

Sản phẩm hợp tác

[sửa | sửa mã nguồn]
Tiêu đề Hình thức hợp tác Thông tin khác
EBISU ANIMAL ANTHEM Nhạc nền kết thúc chương trình "Sumomomomomomo! Peach CAFÉ" của Yomiuri TV trong tháng 6 Nằm trong đĩa đơn thứ 3 "EBISU ANIMAL ANTHEM/Datte Koidashin/Batsuwan"
Nhạc nền kết thúc chương trình "音力-ONCHIKA-" của Yomiuri TV trong tháng 6
Nhạc nền kết thúc chương trình "Kyūn!" của Yomiuri TV trong tháng 6
Majogarīta Nhạc nền kết thúc chương trình "Lễ hội câu chuyện hài DREAM Drive" của TOKYO MX trong tháng 1 Nằm trong đĩa đơn thứ 4 "Majogarīta/Twenty-Nine/Class"
NO VICTORY WITHOUT DREAM Nhạc nền kết thúc chương trình "Kannai Devil" của TV Kanagawa (tvk) trong tháng 8

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Lần cuối cô xuất hiện trong trang phục biểu diễn là với một trang phục tạm thời, và chưa có trang phục chính thức.
  2. ^ Từ khi cô trở thành thành viên mới trong "Chuyến đi mùa hè Okage Ebisu Muscats 1,5" ngày 24/8/2018, cô đã xuất hiện trong các chương trình liên quan đến Ebisu Muscats (ngoại trừ chương trình phát sóng buổi diễn trực tiếp đã nói ở trên), tuy nhiên đã không xuất hiện tại sự kiện nào. Thêm vào đó, cô dường như đã rời nhóm vì tên cô không có trong danh sách thành viên trên trang web chính thức của Ebisu Muscats và không được nhắc đến trong mục giới thiệu truyền thông.[9][10]
  3. ^ Tên thật của cô đôi khi được viết là Ono Miku (小野 (おの) 美公 (みく)?), và trong Mayonaka Wide Show, tên của cô trong phần chú thích đôi khi được viết là Ono Miku.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “第2世代恵比寿★マスカッツ解散!恵比寿マスカッツ1.5が始動&新メンバーにみひろ”. ポニーキャニオンニュース. 5 tháng 10 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2017.
  2. ^ a b Inc, Natasha. “恵比寿マスカッツ、8月ワンマンでメンバー全員卒業”. 音楽ナタリー (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2022.
  3. ^ “恵比寿マスカッツ1.5ツアーファイナル、小島みなみ卒業 5代目リーダーは襲名に号泣 - ドワンゴジェイピーnews”. ドワンゴジェイピーnews. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2023. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  4. ^ 石岡、川上、神崎、辰巳、藤原、松岡、桃乃木、吉澤が恵比寿★マスカッツのオリジナルメンバー、残りは途中加入
  5. ^ “大事なお知らせ(ティア)”. 恵比寿★マスカッツ公式サイト. 28 tháng 12 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2023. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  6. ^ “大事なお知らせ(明日花キララ)”. 恵比寿★マスカッツ公式サイト. 17 tháng 4 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2023. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  7. ^ “大事なお知らせ(葵つかさ)”. 恵比寿★マスカッツ公式サイト. 2 tháng 7 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2023. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  8. ^ “大事なお知らせ(小島みなみ)”. 恵比寿★マスカッツ公式サイト. 13 tháng 7 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2023. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  9. ^ “恵比寿マスカッツが「EBISU ANIMAL ANTHEM」を配信開始”. THE MAGAZINE. 13 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2019.
  10. ^ “恵比寿マスカッツ”. YATSUI FESTIVAL! 2019公式サイト. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2019.
  11. ^ “12/15(土)「冬の卒業式~言っとくけど私たちず~っとマスカッツ好きだからなSP~」ライブ決定!! | 恵比寿★マスカッツ公式サイト”. www.ebisu-muscats.com (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2018. Đã bỏ qua văn bản “和書” (trợ giúp)
  12. ^ “大事なお知らせ(白石茉莉奈・日菜々はのん)”. 恵比寿★マスカッツ公式サイト. 2 tháng 4 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2023. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  13. ^ “グラビアアイドル山中真由美、恵比寿マスカッツ卒業&妊娠の思いをライブで"直接"明かす「お腹の子を優先して卒業を…」”. ザ・テレビジョン. 28 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2020.
  14. ^ “大事なお知らせ(七海ティナ)”. 恵比寿★マスカッツ公式サイト. 23 tháng 6 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2023. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  15. ^ “大事なお知らせ(三田羽衣)”. 恵比寿★マスカッツ公式サイト. 1 tháng 7 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2023. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  16. ^ “大事なお知らせ(藤井マリー)”. 恵比寿マスカッツ【公式】 trên Twitter. 2 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2020. Liên kết ngoài trong |newspaper= (trợ giúp)
  17. ^ “本日のオンラインライブ、無事に終了しました🙌見逃し配信もされていますので、宜しくお願い致します🙏https://event.spwn.jp/events/21120618-ebisumuscats そして、本日で卒業となった友田さん、架乃ちゃん、今までありがとう‼️”. 恵比寿マスカッツ【公式】@EBISU_MUSCATS_2. 2021年12月6日. Truy cập 2021年12月6日. Đã bỏ qua văn bản “和書” (trợ giúp); Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate=|date= (trợ giúp); Liên kết ngoài trong |title= (trợ giúp)
  18. ^ ミュージックビデオには「初代」メンバーである蒼井そら、麻美ゆま、吉沢明歩、希志あいのが出演。
  • FANZA - Nhà tài trợ chính thức của nhóm từ năm 2019

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Kỹ năng của Toshinori Yagi - One For All - Boku no Hero Academia
Kỹ năng của Toshinori Yagi - One For All - Boku no Hero Academia
Là anh hùng nổi tiếng nhất thế giới - All Might, Toshinori là người kế nhiệm thứ 8 và có thể sử dụng rất thành thạo One For All
Công chúa Bạch Chi và sáu chú lùn - Genshin Impact
Công chúa Bạch Chi và sáu chú lùn - Genshin Impact
Một cuốn sách rất quan trọng về Pháp sư vực sâu và những người còn sống sót từ thảm kịch 500 năm trước tại Khaenri'ah
Vegapunk và quan điểm về tôn giáo của Albert Einstein
Vegapunk và quan điểm về tôn giáo của Albert Einstein
Tương lai đa dạng của loài người chính là năng lực. Căn cứ theo điều đó, thứ "Trái với tự nhiên" mới bị "Biển cả", mẹ của tự nhiên ghét bỏ
Power vs Force – khi “thử cơ” bá đạo hơn “cầu cơ”
Power vs Force – khi “thử cơ” bá đạo hơn “cầu cơ”
Anh em nghĩ gì khi nghe ai đó khẳng định rằng: chúng ta có thể tìm ra câu trả lời đúng/sai cho bất cứ vấn đề nào trên đời chỉ trong 1 phút?