GPSM2

GPSM2
Cấu trúc được biết đến
PDBTìm trên Human UniProt: PDBe RCSB
Mã định danh
Danh phápGPSM2, CMCS, DFNB82, LGN, PINS, G-protein signaling modulator 2, G protein signaling modulator 2
ID ngoàiOMIM: 609245 HomoloGene: 56584 GeneCards: GPSM2
Mẫu hình biểu hiện RNA


Thêm nguồn tham khảo về sự biểu hiện
Gen cùng nguồn
LoàiNgườiChuột
Entrez
Ensembl
UniProt
RefSeq (mRNA)

NM_013296
NM_001321038
NM_001321039

n/a

RefSeq (protein)

n/a

Vị trí gen (UCSC)n/an/a
PubMed[1]n/a
Wikidata
Xem/Sửa Người

Chất điều biến tín hiệu G protein 2 (tiếng Anh: G-protein-signaling modulator 2), còn được gọi là LGN đối với 10 đoạn lặp Leucine-Glycine-Asparagine của nó, là protein ở người được mã hóa bởi gen GPSM2.[2][3][4]

Chức năng

[sửa | sửa mã nguồn]

Heterotrimeric G protein truyền tải tín hiệu ngoại bào nhận được từ các thụ thể bám trên bề mặt tế bào thành những đáp ứng tế bào toàn diện. GPSM2 nằm trong một nhóm protein có chức năng điều biến hoạt động của G protein (Blumer et al., 2002).[4]

Tương tác

[sửa | sửa mã nguồn]

GPSM2 có khả năng tương tác với Protein bộ máy nguyên phân nhân 1 (Nuclear mitotic apparatus protein 1)[5]GNAI2.[3][6]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Human PubMed Reference:”.
  2. ^ Blumer JB, Chandler LJ, Lanier SM (tháng 4 năm 2002). “Expression analysis and subcellular distribution of the two G-protein regulators AGS3 and LGN indicate distinct functionality. Localization of LGN to the midbody during cytokinesis”. J. Biol. Chem. 277 (18): 15897–903. doi:10.1074/jbc.M112185200. PMID 11832491.
  3. ^ a b Mochizuki N, Cho G, Wen B, Insel PA (1996). “Identification and cDNA cloning of a novel human mosaic protein, LGN, based on interaction with G alpha i2”. Gene. 181 (1–2): 39–43. doi:10.1016/S0378-1119(96)00456-8. PMID 8973305.
  4. ^ a b “Entrez Gene: GPSM2 G-protein signalling modulator 2 (AGS3-like, C. elegans)”.
  5. ^ Du Q, Stukenberg PT, Macara IG (tháng 12 năm 2001). “A mammalian Partner of inscuteable binds NuMA and regulates mitotic spindle organization”. Nat. Cell Biol. 3 (12): 1069–75. doi:10.1038/ncb1201-1069. PMID 11781568.
  6. ^ Marty C, Browning DD, Ye RD (tháng 6 năm 2003). “Identification of tetratricopeptide repeat 1 as an adaptor protein that interacts with heterotrimeric G proteins and the small GTPase Ras”. Mol. Cell. Biol. 23 (11): 3847–58. doi:10.1128/MCB.23.11.3847-3858.2003. PMC 155206. PMID 12748287.

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Valentine đen 14/4 - Đặc quyền bí mật khi em chưa thuộc về ai
Valentine đen 14/4 - Đặc quyền bí mật khi em chưa thuộc về ai
Giống như chocolate, những món ăn của Valentine Đen đều mang vị đắng và ngọt hậu. Hóa ra, hương vị tình nhân và hương vị tự do đâu có khác nhau nhiều
Phân loại kĩ năng trong Tensura - Tensei shitara Slime Datta Ken
Phân loại kĩ năng trong Tensura - Tensei shitara Slime Datta Ken
Trên đời này không có gì là tuyệt đối cả, nhất là với mấy cái kĩ năng có chữ "tuyệt đối" trong tên, càng tin vào "tuyệt đối", càng dễ hẹo
[Review] Wonder Woman 1984: Nữ quyền, Sắc tộc và Con người
[Review] Wonder Woman 1984: Nữ quyền, Sắc tộc và Con người
Bối cảnh diễn ra vào năm 1984 thời điểm bùng nổ của truyền thông, của những bản nhạc disco bắt tai và môn thể dục nhịp điệu cùng phòng gym luôn đầy ắp những nam thanh nữ tú
Jujutsu Kaisen chương 239: Kẻ sống sót ngốc nghếch
Jujutsu Kaisen chương 239: Kẻ sống sót ngốc nghếch
Cô nàng cáu giận Kenjaku vì tất cả những gì xảy ra trong Tử Diệt Hồi Du. Cô tự hỏi rằng liệu có quá tàn nhẫn không khi cho bọn họ sống lại bằng cách biến họ thành chú vật