Gaiden

Gaiden (外伝? phát âm [ɡaideɴ])[1] là một từ tiếng Nhật có nghĩa là "ngoại truyện" hay "truyện bên lề", dùng để nói đến giai thoại hay bổ sung lý lịch cho một người. Gaiden được sử dụng rộng rãi trong tiểu thuyết Nhật Bản để nói đến một spin-off (cùng một kiểu với tác phẩm chính hoặc không) của một tác phẩm đã xuất bản trước mà không thể xem là sequel hay prequel. Tuy nhiên, một vài gaiden lại là những câu chuyện được kể lại dưới góc nhìn của một nhân vật khác, gần giống như một hồi tưởng.

Những tác phẩm có từ gaiden trong tựa đề là Fire Emblem Gaiden, Ten no Haō Hokuto no Ken Raō Gaiden (spin-off của Fist of the North Star, được kể dưới góc nhìn của anh trai Kenshiro, Raoh) hay Albert Odyssey Gaiden (ra mắt bản tiếng Anh với tên Albert Odyssey: Legend of Eldean). Ngoài ra, từ gaiden cũng được dùng trong tựa đề tiếng Anh như Ninja Gaiden (nghĩa là "Câu chuyện Ninja", tựa Mĩ của series Nhật Ninja Ryūkenden) và Resident Evil Gaiden (một game được sản xuất ở châu Âu là spin-off của game Nhật dòng Resident Evil), Super Robot Taisen Alpha Gaiden, kể lại một tương lai sẽ xảy ra khi những người hùng không chiến đấu vào lúc cần thiết. Còn có Barkley, Shut Up and Jam: Gaiden (an apocryphal epic detailing the canon account of Charles Barkley, who revives the condemned culture of b-ball to save Neo New York and his son Hoopz from the machinations of the traitor Michael Jordan). The Legend of Zelda: Majora's Mask was called Zelda Gaiden resp. "ゼルダの伝説 外伝 (仮称)" (Zeruda/Zelda no Densetsu: Gaiden (Kashô)) in its development stages.[2][3]

Films such as Battle Royale use the term Gaiden to refer to supplementary or additional works.[4]

In anime, examples include Darker Than Black: Gaiden, an OVA released as a prequel to the events of the second season of the show.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Japanese Translation site provided by the Monash University
  2. ^ “First Zelda Gaiden Details Exposed - IGN”. IGN. 20 tháng 8 năm 1999. Truy cập 24 tháng 9 năm 2015.
  3. ^ nintendo.co.jp Lưu trữ 2013-04-18 tại Wayback Machine: „ゼルダの伝説 外伝 (仮称)" (Zeruda/Zelda no Densetsu: Gaiden (Kashô))
  4. ^ “battleroyalefilm.com”. ngày 2 tháng 12 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2008.


Bản mẫu:Literature-stub

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Lời nguyền bất hạnh của những đứa trẻ ngoan
Lời nguyền bất hạnh của những đứa trẻ ngoan
Mình là một đứa trẻ ngoan, và mình là một kẻ bất hạnh
Clorinde – Lối chơi, hướng build và đội hình
Clorinde – Lối chơi, hướng build và đội hình
Clorinde có bộ chỉ số khá tương đồng với Raiden, với cùng chỉ số att và def cơ bản, và base HP chỉ nhỉnh hơn Raiden một chút.
So sánh ưu khuyết Mẫu Đạm Nguyệt và Demon Slayer Bow
So sánh ưu khuyết Mẫu Đạm Nguyệt và Demon Slayer Bow
Cung rèn mới của Inazuma, dành cho Ganyu main DPS F2P.
Có nên vay tiêu dùng từ các công ty tài chính?
Có nên vay tiêu dùng từ các công ty tài chính?
Về cơ bản, vay tiêu dùng không khác biệt nhiều so với các hình thức vay truyền thống. Bạn mượn tiền từ ngân hàng trong 1 thời gian