Giải MyNavi Nữ mở rộng (マイナビ女子オープン) | |
---|---|
Loại giải đấu | Danh hiệu Nữ Lưu |
Tiền thân | Giải Nữ mở rộng レディースオープントーナメント |
Thông tin | |
Thời gian tổ chức | Sơ loại: Tháng 7 năm trước Xác định Khiêu chiến giả: Tháng 9 năm trước - tháng 3 |
Lần đầu tổ chức | Năm 2008 |
Thời gian ván đấu | Sơ loại: 40 phút Xác định Khiêu chiến giả - Loạt trận tranh ngôi: 3 tiếng |
Loạt tranh ngôi | Tối đa 5 ván |
Tiền thưởng | 5 triệu Yên |
Chủ trì | Tập đoàn MyNavi Liên đoàn Shogi Nhật Bản |
Trang web | Giải MyNavi Nữ mở rộng |
Thành tích | |
Đương kim | Nishiyama Tomoka (Kì 17) |
Vĩnh thế | Nishiyama Tomoka - Vĩnh thế Nữ Vương |
Giành nhiều danh hiệu nhất | Nishiyama Tomoka (7 kì) |
Chuỗi danh hiệu dài nhất | Nishiyama Tomoka (7 kì, 11-17, đương nhiệm) |
Giải MyNavi Nữ mở rộng (マイナビ
Giải đấu tiền thân của giải này là Giải Nữ mở rộng (レディースオープントーナメント), giải này được tổ chức từ năm 1987 tới năm 2006, cũng đồng thời là giải đấu mở duy nhất của giới Nữ Lưu kì sĩ khi cho phép tất cả các kì thủ nữ được đăng kí tham gia thi đấu và xuất phát từ những vòng đấu đầu tiên.
Tên của danh hiệu này - Nữ Vương (
Giải MyNavi Nữ mở rộng gồm có 4 giai đoạn là Thách đấu (チャレンジマッチ) - Sơ loại (予選) - Xác định Khiêu chiến giả (本戦 (Bản chiến)) và cuối cùng là loạt 5 ván tranh danh hiệu Nữ Vương (五番勝負 (Ngũ phiên thắng phụ)), với người chiến thắng cuối cùng trở thành tân Nữ Vương. Giai đoạn Thách đấu được tổ chức lần đầu tiên kể từ kì thứ 4 năm 2010, ở 3 kì trước đó - các nữ kì thủ nghiệp dư được tiến cử trực tiếp bởi các đơn vị tổ chức.[4]
Giai đoạn Thách đấu này gồm cả các Nữ Lưu kì sĩ và các nữ kì thủ nghiệp dư, hệ thống này được giới thiệu lần đầu tiên vào kì 4, vã cũng là lần đầu tiên có một giải danh hiệu mở đăng kí cho tất cả các kì thủ nữ nghiệp dư muốn tham gia. Giai đoạn này được tổ chức vào tháng 5 - tháng 6 hàng năm tại trụ sở của Tập đoàn MyNavi ở Chiyoda, Tokyo; được tổ chức trong duy nhất 1 ngày và theo thể thức loại kép - Double Elimination.
Các Nữ Lưu kì sĩ nếu như thất bại ở vòng 1 - Sơ loại trong ba kì liên tiếp, hoặc các kì thủ nữ nếu chiến thắng Thách đấu mà vẫn thua Sơ loại ở hai kì liên tiếp, họ được yêu cầu phải xuất phát ở giai đoạn này tại mỗi kì Giải MyNavi Nữ mở rộng, kể cả nếu kì thủ đó đang sở hữu danh hiệu. Ngoài ra, giai đoạn Thách đấu này không được tính vào thành tích thi đấu chính thức.
Những đối tượng sau đây được phép đăng kí tham gia giai đoạn Thách đấu:
Thời gian của mỗi kì thủ trong mỗi ván cờ là 15 phút đồng hồ, với 1 lần byoyomi 30 giây cuối cùng, và kì thủ sẽ phải tự điều khiển đồng hồ của mình.
Kể từ kì 15, giai đoạn Sơ tuyển Sơ loại sau đó được phân tách rõ ràng hai nhánh riêng dành cho các Nữ Lưu kì sĩ và kì thủ nữ nghiệp dư. Tuy nhiên, kì 15 không tổ chức giai đoạn Thách đấu.[5]
Trong giai đoạn Sơ tuyển Sơ loại này, mỗi kì thủ sẽ có 30 phút đồng hồ cờ vua và 1 lần byoyomi 1 phút cuối cùng, và không giống với giai đoạn Thách đấu - kể từ đây những ván đấu sẽ được tính là ván đấu chính thức.
Những Nữ Lưu kì sĩ lần đầu tiên tham gia Giải MyNavi Nữ mở rộng sẽ được tham gia giai đoạn này.
Mục đích của giai đoạn Sơ loại này là tìm ra thêm 12 kì thủ nữ nữa - cùng với 4 kì thủ top 4 kì trước để bước vào giai đoạn Xác định Khiêu chiến giả. Giai đoạn này thường gồm 48 kì thủ.
Đối tượng tham gia giai đoạn này bao gồm:
Giai đoạn này, các nhánh đấu sẽ được bốc thăm ngẫu nhiên, tuy nhiên toàn bộ các kì thủ nữ tới từ Kansai sẽ đều được xếp vào chung một hay nhiều nhánh đấu. Sơ loại thường được tổ chức từ tháng Bảy tới tháng Tám hàng năm. Mỗi ván đấu, kì thủ sẽ có 30 phút thời gian chính, và cờ một phút khi đã sử dụng hết số thời gian này.
12 kì thủ chiến thắng giai đoạn Sơ loại và top 4 của Xác định Khiêu chiến giả của kì trước sẽ tham gia giai đoạn cuối cùng này,[6] được bốc thăm trực tiếp để loại ngẫu nhiên nhằm chọn ra người cuối cùng thách đấu danh hiệu Nữ Vương của đương kim sở hữu khi đó. Các ván đấu ở giai đoạn này sẽ được tổ chức tại Hội quán chính thức ở cả hai miền Nhật Bản,[7] thường bắt đầu từ đầu tháng Chín cho tới khi tìm ra người chiến thắng - thường là vào tháng Hai năm sau.[8]
Trong giai đoạn này, ở mỗi ván đấu một kì thủ sẽ có 180 phút thời gian chính, và cờ một phút sau khi sử dụng hết số thời gian này.
Người chiến thắng giai đoạn Xác định Khiêu chiến giả sẽ thách đấu danh hiệu Nữ Vương (
Trong giai đoạn này, ở mỗi ván đấu một kì thủ sẽ có 180 phút thời gian chính, và cờ một phút sau khi sử dụng hết số thời gian này, giống với giai đoạn Xác định Khiêu chiến giả.
Danh dự Vĩnh thế Nữ Vương (
Ngày 13 tháng 6 năm 2022, Nishiyama Tomoka là người đầu tiên đạt được danh dự này khi chiến thắng đủ năm kì Nữ Vương liên tiếp (11-15, từ năm 2018-2022).
|
Kì | Năm | Loạt trận tranh danh hiệu | Xác định Khiêu chiến giả | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Thắng Bán kết 1 | Kết quả | Thắng Bán kết 2 | - | Top 4 | |||
1 | 2008 | Yauchi Rieko | ○●○○ | Tomomi Kai | Yamada | Suzuki | |
Kì | Năm | Đương kim Nữ Vương | Kết quả | Khiêu chiến giả | Về nhì | Top 4 | |
2 | 2009 | Yauchi Rieko | ○○○ | Iwane Shinobu | Nakamura Marika | Shimizu | Nakai |
3 | 2010 | Yauchi Rieko | ●●● | Kai Tomomi | Saida Haruko | Ishibashi | Ueda |
4 | 2011 | Tomomi Kai | ●●● | Ueda Hatsumi | Ishibashi Sachio | Yauchi | Saida |
5 | 2012 | Ueda Hatsumi | ○○○ | Hasegawa Yuuki | Shimizu Ichiyo | Satomi | Saida |
6 | 2013 | Ueda Hatsumi | ●●● | Satomi Kana | Suzuki Kanna | Tomomi | Ishibashi |
7 | 2014 | Satomi Kana | ●○●● | Kato Momoko | Shimizu Ichiyo | Ido | Ito |
8 | 2015 | Kato Momoko | ○○●○ | Ueda Hatsumi | Wada Aki | Kai | Yauchi |
9 | 2016 | Kato Momoko | ○●○○ | Muroya Yuki | Nishiyama Tomoka | Shimizu | Kagawa |
10 | 2017 | Kato Momoko | ○○○ | Ueda Hatsumi | Satomi Kana | Nishiyama | Tomomi |
11 | 2018 | Kato Momoko | ○●●● | Nishiyama Tomoka | Iwane Shinobu | Satomi | Ito |
12 | 2019 | Nishiyama Tomoka | ○○●○ | Satomi Kana | Kato Momoko | Isotani | Kagawa |
13 | 2020 | Nishiyama Tomoka | ●○●○○ | Kato Momoko | Shimizu Ichiyo | Tsukada | Ito |
14 | 2021 | Nishiyama Tomoka | ●○○●○ | Ito Sae | Tsukada Erika | Chiba | Tomomi |
15 | 2022 | Nishiyama Tomoka | ●○●○○ | Satomi Kana | Yamane Kotomi | Watanabe (Mana) | Kagawa |
16 | 2023 | Nishiyama Tomoka | ○○○ | Kai Tomomi | Kato Momoko | Kagawa | Yamane |
17 | 2024 | Nishiyama Tomoka | ○○○ | Ooshima Ayaka | Kitamura Keika | Kato Momoko | Ito |
18 | 2025 | Nishiyama Tomoka |
|tựa đề=
tại ký tự số 1 (trợ giúp)