Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Tahiti 2015–16

Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Tahiti 2015–16
Mùa giải2015–16

Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Tahiti 2015–16 là mùa giải thứ 69 của giải bóng đá cao nhất ở Tahiti. Tefana là đương kim vô địch khi giành được danh hiệu thứ tư mùa giải trước.

Đội bóng

[sửa | sửa mã nguồn]
Vị trí các đội bóng Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Tahiti 2015–16.

Có tổng cộng 8 đội thi đấu ở mùa giải 2015–16. Đội vô địch sẽ giành quyền tham dự Giải bóng đá vô địch các câu lạc bộ châu Đại Dương 2017, trong khi 2 đội xếp cuối sẽ xuống chơi tại Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Tahiti.

Đội bóng Sân vận động Địa điểm Sức chứa Huấn luyện viên
Aorai Stade De Taunoa Papeete &00000000000010000000001.000
Central Sport Stade Pater Te Hono Nui Pirae &000000000001500000000015.000
Dragon Stade Vélodrome Dr. Pierre Cassiau Papeete &00000000000050000000005.000 Ludovic Graugnard
Manu-Ura Stade Paea Paea &000000000001000000000010.000 Pita Teivitau
Pirae Stade Vélodrome Dr. Pierre Cassiau Papeete &00000000000050000000005.000 Samuel Garcia
Taiarapu Stade Teahupo'o Teahupo'o &00000000000012000000001.200
Tefana Stade Louis Ganivet Faaa &00000000000050000000005.000 Sébastien Labayen
Vénus Stade Pater Te Hono Nui Pirae &000000000001500000000015.000

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
XH
Đội
Tr
T
H
T
BT
BB
HS
Đ
Lên hay xuống hạng
1 Tefana (C) 21 19 2 0 103 20 +83 84 Tham dự Giải bóng đá vô địch các câu lạc bộ châu Đại Dương 2017
2 Central Sport 21 11 1 9 48 51 −3 65
3 Vénus 21 9 6 6 45 42 +3 62 Tham dự Vòng Playoff Vô địch
4 Pirae 21 10 1 10 58 62 −4 62
5 Manu-Ura 21 11 3 7 48 48 0 59
6 Dragon 21 4 7 10 41 53 −12 46
7 Taiarapu (R) 21 3 4 14 39 68 −29 44 Xuống hạng Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Tahiti
8 Aorai (R) 21 3 4 14 23 61 −38 36

Cập nhật đến ngày 21 tháng 3 năm 2016
Nguồn: RSSSF
Quy tắc xếp hạng: 1. Điểm; 2. Hiệu số bàn thắng; 3. Số bàn thắng.
(VĐ) = Vô địch; (XH) = Xuống hạng; (LH) = Lên hạng; (O) = Thắng trận Play-off; (A) = Lọt vào vòng sau.
Chỉ được áp dụng khi mùa giải chưa kết thúc:
(Q) = Lọt vào vòng đấu cụ thể của giải đấu đã nêu; (TQ) = Giành vé dự giải đấu, nhưng chưa tới vòng đấu đã nêu.

Vòng Playoff Vô địch

[sửa | sửa mã nguồn]

Cặp đấu

[sửa | sửa mã nguồn]
 
Bán kếtChung kết
 
      
 
28 March
 
 
Tefana6
 
23 April
 
Pirae1
 
Tefana (p)1 (6)
 
28 March
 
Central Sport1 (5)
 
Central Sport4
 
 
Vénus0
 

Bán kết

[sửa | sửa mã nguồn]
Tefana6–1Pirae

Central Sport4–0Vénus

Chung kết

[sửa | sửa mã nguồn]
Tefana1–1 (s.h.p.)Central Sport
Graglia  58' Paama  90+4'
Loạt sút luân lưu
6–5

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Bóng đá châu Đại Dương (OFC) 2015 Bản mẫu:Bóng đá châu Đại Dương (OFC) 2016

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Genshin Impact] Bi kịch nhà Ragnvindr
[Genshin Impact] Bi kịch nhà Ragnvindr
Trước hết cần làm rõ rằng Kaeya Aberich là em trai nuôi của Diluc Ragnvindr, tuy nhiên anh cũng là một gián điệp của Khaenri'ah
7 kẻ không thể không build trong Honkai: Star Rail
7 kẻ không thể không build trong Honkai: Star Rail
Chúng ta biết đến cơ chế chính trong combat của HSR là [Phá Khiên]... Và cơ chế này thì vận hành theo nguyên tắc
Công nghệ thực phẩm: Học đâu và làm gì?
Công nghệ thực phẩm: Học đâu và làm gì?
Hiểu một cách khái quát thì công nghệ thực phẩm là một ngành khoa học và công nghệ nghiên cứu về việc chế biến, bảo quản và phát triển các sản phẩm thực phẩm
Lý do Levi Ackerman và AOT được yêu thích nhất mọi thời đại
Lý do Levi Ackerman và AOT được yêu thích nhất mọi thời đại
Quá khứ bi thương của Levi thì hẳn chúng ta đã nắm rõ rồi. Levi dành cả tuổi thơ và niên thiếu ở dưới đáy xã hội và chính những bi kịch đã tạo nên anh của hiện tại