Bài viết này cần thêm liên kết tới các bài bách khoa khác để trở thành một phần của bách khoa toàn thư trực tuyến Wikipedia. |
Giải thuật Euclid mở rộng được sử dụng để giải một phương trình vô định nguyên (còn được gọi là phương trình Đi-ô-phăng) có dạng
Trong đó là các hệ số nguyên, là các ẩn nhận giá trị nguyên. Điều kiện cần và đủ để phương trình này có nghiệm (nguyên) là là ước của . Khẳng định này dựa trên một mệnh đề sau:
Nếu thì tồn tại các số nguyên sao cho
Giải thuật Euclid mở rộng kết hợp quá trình tìm ƯCLN(a, b) trong thuật toán Euclid với việc tìm một cặp số x, y thoả mãn phương trình Đi-ô-phăng.
Giả sử cho hai số tự nhiên a, b, ngoài ra a>b>0.
Đặt , chia cho được số dư và thương số nguyên . Nếu thì dừng,
nếu khác không, chia cho được số dư ,...Vì dãy các là giảm thực sự nên sau hữu hạn bước ta được số dư .
trong đó số dư cuối cùng khác 0 là . Bài toán đặt ra là tìm x, y sao cho
Để làm điều này, ta tìm x, y theo công thức truy hồi, nghĩa là sẽ tìm
Ta có
Tổng quát, giả sử có
Khi đó từ
suy ra
từ đó, có thể chọn
Khi ta có được và . Các công thức (1), (2), (3) là công thức truy hồi để tính x, y.
{Thuật toán Euclide: a, b không đồng thời bằng 0, trả về gcd(a, b)}
function gcd(a, b);
begin
while b ≠ 0 do
begin
r:= a mod b; a:= b; b:= r;
end;
Result:= a;
end;
{Thuật toán Euclide mở rộng: a, b không đồng thời bằng 0, trả về cặp (x, y) sao cho a * x + b * y = gcd(a, b)
Về tư tưởng là ghép quá trình tính cặp số (x, y) vào trong vòng lặp chính của thuật toán Euclide.}
function Extended_gcd(a, b);
begin
(xa, ya):= (1, 0);
(xb, yb):= (0, 1);
while b ≠ 0 do
begin
q:= a div b;
r:= a mod b; a:= b; b:= r; //Đoạn này giống thuật toán Euclide.
(xr, yr):= (xa, ya) - q * (xb, yb); //Hiểu là: (xr, yr):= (xa, ya) "mod" (xb, yb);
(xa, ya):= (xb, yb);
(xb, yb):= (xr, yr);
end;
Result:= (xa, ya);
end;
Giải thuật sau chỉ thực hiện với các số nguyên a>b>0, biểu diễn bằng giải mã:
Sub Euclid_Extended(a,b)
Dim x0, x, y,y1 As Single
x0=1: x1=0: y0=0: y1=1
While b>0
r= a mod b
if r=0 then Exit While
q= a / b
x= x0-x1*q
y= y0-y1*q
a=b
b=r
x0=x1
x1=x
y0=y1
y1=y
Wend
Me.Print d:=b, x, y
code
End Sub
Với a=29, b=8, giải thuật trải qua các bước như sau:
Bước | ||||||||||
0 | 29 | 8 | 5 | 3 | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | -3 |
1 | 8 | 5 | 3 | 1 | 0 | 1 | -1 | 1 | -3 | 4 |
2 | 5 | 3 | 2 | 1 | 1 | -1 | 2 | -3 | 4 | -7 |
3 | 3 | 2 | 1 | 1 | -1 | 2 | -3 | 4 | -7 | 11 |
4 | 2 | 1 | 0 | 2 |
Kết quả thuật toán cho đồng thời và , .
Dễ dàng kiểm tra hệ thức
Trong lý thuyết số, vành được định nghĩa là vành thương của với quan hệ đồng dư theo modulo m (là quan hệ tương đương) mà các phần tử của nó là các lớp đồng dư theo modulo m (m là số nguyên dương lớn hơn 1). Ta cũng có thể xét chỉ với các đại diện của nó. Khi đó
Phép cộng và nhân trong là phép toán thông thường được rút gọn theo modulo m:
Phần tử a của được gọi là khả nghịch trong hay khả nghịch theo modulo m nếu tồn tại phần tử a' trong sao cho a*a'=1 trong hay . Khi đó a' được gọi là nghịch đảo modulo m của a. Trong lý thuyết số đã chứng minh rằng, số a là khả nghịch theo modulo m khi và chỉ khi ƯCLN của a và m bằng 1.
Khi đó tồn tại các số nguyên x, y sao cho
Đẳng thức này lại chỉ ra y là nghịch đảo của a theo modulo m. Do đó có thể tìm được phần tử nghịch đảo của a theo modulo m nhờ thuật toán Euclid mở rộng khi chia m cho a.
//a, m > 0. Trả về a^-1 mod m, gcd(a, m) phải bằng 1, chú ý là ta không cần quan tâm y khi giải pt diophante a * x + m * y = 1
function ModuloInverse(a, m);
begin
xa:= 1; xm:= 0;
while m ≠ 0 do
begin
q:= a div m;
xr:= xa - q * xm;
xa:= xm;
xm:= xr;
r:= a mod m;
a:= m;
m:= r;
end;
Result:= xa;
end;
Giải thuật sau chỉ thực hiện với các số nguyên m>a>0, biểu diễn bằng giã mã:
Procedure Euclid_Extended (a,m) int, y0:=0,y1:=1; While a>0 do { r:= m mod a if r=0 then Break q:= m div a y:= y0-y1*q y0:=y1 y1:=y m:=a a:=r } If a>1 Then Return "A không khả nghịch theo mođun m" else Return " Nghịch đảo modulo m của a là y"
Tìm số nghịch đảo (nếu có) của 30 theo môđun 101
Bước i | m | a | r | q | y0 | y1 | y | |
0 | 101 | 30 | 11 | 3 | 0 | 1 | -3 | |
1 | 30 | 11 | 8 | 2 | 1 | -3 | 7 | |
2 | 11 | 8 | 3 | 1 | -3 | 7 | -10 | |
3 | 8 | 3 | 2 | 2 | 7 | -10 | 27 | |
4 | 3 | 2 | 1 | 1 | -10 | 27 | -37 | |
5 | 2 | 1 | 0 | . | . | . | . |
Kết quả tính toán trong bảng cho ta . Lấy số đối của theo mođun được . Vậy .
Số nghịch đảo theo môđun được ứng dụng nhiều trong việc giải phương trình đồng dư, trong lý thuyết mật mã.