Gliese 433

Gliese 433
Dữ liệu quan sát
Kỷ nguyên J2000      Xuân phân J2000
Chòm sao Trường Xà
Xích kinh 11h 35m 26.9485s
Xích vĩ −32° 32′ 23.900″
Cấp sao biểu kiến (V) 9.79
Các đặc trưng
Kiểu quang phổM1.5V
Cấp sao biểu kiến (U)12.508
Cấp sao biểu kiến (B)11.28
Cấp sao biểu kiến (R)8.821
Cấp sao biểu kiến (I)7.664
Cấp sao biểu kiến (J)6.471
Cấp sao biểu kiến (H)5.856
Cấp sao biểu kiến (K)5.623
Chỉ mục màu U-B1.23
Chỉ mục màu B-V1.49
Chỉ mục màu V-R0.97
Chỉ mục màu R-I1.157
Trắc lượng học thiên thể
Chuyển động riêng (μ) RA:  –69.85 mas/năm
Dec.:  –852.54 mas/năm
Thị sai (π)109.57 ± 0.38 mas
Khoảng cách29.8 ± 0.1 ly
(9.13 ± 0.03 pc)
Cấp sao tuyệt đối (MV)10.01
Chi tiết
Khối lượng0.48[1] M
Bán kính048±001 R
Độ sáng0033±0002 L
Vùng ở được quanh sao giới hạn bên trong0.186[2] AU
Vùng ở được quanh sao giới hạn bên ngoài0.362[2] AU
Hấp dẫn bề mặt (log g)4.42 cgs
Nhiệt độ3550±100 K
Độ kim loại−002±005[3]
Tự quay732±160 d[4]
Tên gọi khác
HIP 56528, GJ 433, CD-31 9113, LHS 2429, LTT 4290, NLTT 27914, SAO 202602
Cơ sở dữ liệu tham chiếu
SIMBADdữ liệu
Tài liệu ngoại hành tinhdữ liệu
Extrasolar
Planets
Encyclopaedia
dữ liệu
Nguồn dữ liệu:
Danh lục Hipparcos

,
CCDM (2002)

,
Danh lục Sao Sáng (ấn bản sửa đổi lần 5)

Gliese 433 là một Sao lùn đỏ mờ trong chòm sao Trường Xà, cách Mặt trời khoảng 29,5 năm ánh sáng. Các nhà thiên văn học đã công bố phát hiện ra một hành tinh ngoài hệ mặt trời là một siêu Trái Đất theo quỹ đạo gần.

Hệ hành tinh

[sửa | sửa mã nguồn]
Sơ đồ hệ thống Gliese 433 (có thể).

Gliese 433 b là một hành tinh ngoài hệ mặt trời quay quanh ngôi sao. Hành tinh này là một siêu Trái Đất có khối lượng ít nhất gấp sáu lần Trái Đất và mất khoảng bảy ngày để quay quanh ngôi sao ở trục bán chính khoảng 0,056 AU. Hành tinh này đã được công bố trong một thông cáo báo chí vào tháng 10 năm 2009, nhưng không có bài báo khám phá nào vào thời điểm đó.[5] Một nghiên cứu được mô tả trong một bài báo năm 2014 của Tuomi cùng các đồng nghiệp xác nhận cả Gliese 433 b và một hành tinh ứng cử viên khác, được phát hiện trước đó vào năm 2012, Gliese 433 c.[6]

Gliese 433 d, được phát hiện và công bố vào tháng 1 năm 2020, có khối lượng rất giống với Gliese 433 b nhưng quỹ đạo hơi xa ra ngoài, thực sự nằm trong vùng có thể sống được của ngôi sao, nhưng nó vẫn quá gần với ngôi sao, và do đó quá ấm áp, bên trong ranh giới hẹp hơn của khu vực sinh sống.

Gliese 433 c nằm trong quỹ đạo xa nhất từ ngôi sao. Cho đến nay, nó là hành tinh rộng nhất trên quỹ đạo và lạnh nhất giống như sao Hải Vương được phát hiện. Nó cũng đáng chú ý trong việc có một quỹ đạo lệch tâm bất thường đối với một hành tinh lớn cách xa ngôi sao đơn lẻ của nó và các hành tinh khác.

Hệ hành tinh Gliese 433 [7]
Thiên thể đồng hành
(thứ tự từ ngôi sao ra)
Khối lượng Bán trục lớn
(AU)
Chu kỳ quỹ đạo
(day)
Độ lệch tâm Độ nghiêng Bán kính
b >6.0 M🜨 0.054 7.0 0.08
Gliese 433 d [ja] 5.223 ± 0.921 M🜨 0.178 ± 0.006 36.059 ± 0.016 0.07 ± 0.05
c (chưa xác nhận) 2878+1915
−1046
M🜨
4692+1169
−0768
4873923+1796128
−1034762
021+008
−021

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Zechmeister, M.; Kürster, M.; Endl, M. (ngày 6 tháng 8 năm 2009). “The M dwarf planet search programme at the ESO VLT + UVES. A search for terrestrial planets in the habitable zone of M dwarfs”. Astronomy and Astrophysics. 505: 859–871. arXiv:0908.0944. Bibcode:2009A&A...505..859Z. doi:10.1051/0004-6361/200912479.
  2. ^ a b “PHL's Exoplanets Catalog”. University of Puerto Rico at Arecibo. ngày 5 tháng 12 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2020.
  3. ^ Lindgren, Sara; Heiter, Ulrike (2017). “Metallicity determination of M dwarfs. Expanded parameter range in metallicity and effective temperature”. Astronomy and Astrophysics. 604: A97. arXiv:1705.08785. Bibcode:2017A&A...604A..97L. doi:10.1051/0004-6361/201730715.
  4. ^ Suárez Mascareño, A.; và đồng nghiệp (tháng 9 năm 2015), “Rotation periods of late-type dwarf stars from time series high-resolution spectroscopy of chromospheric indicators”, Monthly Notices of the Royal Astronomical Society, 452 (3): 2745–2756, arXiv:1506.08039, Bibcode:2015MNRAS.452.2745S, doi:10.1093/mnras/stv1441.
  5. ^ “32 New Exoplanets Found”. ESO News. ESO. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2012.
  6. ^ Tuomi, Mikko; Jones, Hugh R. A.; Barnes, John R.; và đồng nghiệp (2014). “Bayesian search for low-mass planets around nearby M dwarfs – estimates for occurrence rate based on global detectability statistics”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 441 (2): 1545–1569. arXiv:1403.0430. Bibcode:2014MNRAS.441.1545T. doi:10.1093/mnras/stu358. ISSN 1365-2966.
  7. ^ Feng, Fabo; Butler, R. Paul; Shectman, Stephen A.; và đồng nghiệp (2020). “Search for Nearby Earth Analogs. II. Detection of Five New Planets, Eight Planet Candidates, and Confirmation of Three Planets around Nine Nearby M Dwarfs”. The Astrophysical Journal Supplement Series. 246 (1): 38. arXiv:2001.02577. Bibcode:2020ApJS..246...11F. doi:10.3847/1538-4365/ab5e7c. ISSN 1538-4365. 11.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Ibara Mayaka trong Hyouka
Nhân vật Ibara Mayaka trong Hyouka
Ibara Mayaka (伊原 摩耶花, Ibara Mayaka ) là một trong những nhân vật chính của Hyouka
Review Birds of Prey: Cuộc lột xác huy hoàng của Harley Quinn
Review Birds of Prey: Cuộc lột xác huy hoàng của Harley Quinn
Nữ tội phạm nguy hiểm của vũ trụ DC, đồng thời là cô bạn gái yêu Joker sâu đậm – Harley Quinn đã mang đến cho khán giả một bữa tiệc hoành tráng với những màn quẩy banh nóc
Anime Banana Fish
Anime Banana Fish
Banana Fish (バナナフィッシュ) là một bộ truyện tranh đình đám tại Nhật Bản của tác giả Akimi Yoshida được đăng trên tạp chí Bessatsu Shoujo Comic từ năm 1985 - 1994
Những chi tiết ẩn dụ khiến bạn thấy
Những chi tiết ẩn dụ khiến bạn thấy "Thiếu Niên Và Chim Diệc" hay hơn 10 lần
Những bộ phim của Ghibli, hay đặc biệt là “bố già” Miyazaki Hayao, luôn mang vẻ "siêu thực", mộng mơ và ẩn chứa rất nhiều ẩn dụ sâu sắc