Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Goran Antić | ||
Ngày sinh | 4 tháng 7, 1985 | ||
Nơi sinh | Thụy Sĩ | ||
Chiều cao | 1,83 m (6 ft 0 in) | ||
Vị trí | Tiền đạo | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | unattached | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2003–2004 | FC Winterthur | 18 | (5) |
2004–2005 | FC Wil | 17 | (9) |
2005–2006 | FC Vaduz | 26 | (2) |
2006–2008 | FC Aarau | 65 | (8) |
2009–2012 | FC Winterthur | 90 | (17) |
2012–2013 | FC Aarau | 14 | (2) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
U-17 Thụy Sĩ | |||
2005–2006 | U-21 Thụy Sĩ | 4 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 23 tháng 7 năm 2013 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 28 tháng 7 năm 2006 |
Goran Antić (sinh ngày 4 tháng 7 năm 1985) là một cầu thủ bóng đá người Thụy Sĩ gốc Bosnia thi đấu ở vị trí tiền đạo.
Vào ngày 23 tháng 2 năm 2009 tiền đạo rời FC Aarau của Giải bóng đá vô địch quốc gia Thụy Sĩ, để quay về đội bóng cũ FC Winterthur.[1]
Antić từng thi đấu bóng đá trẻ quốc tế ở đội hình U-17 Thụy Sĩ giành chức vô địch Giải vô địch bóng đá U-17 châu Âu 2002.[2]
|archiveurl=
và |archive-url=
(trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |archivedate=
và |archive-date=
(trợ giúp)