Halichoeres pelicieri

Halichoeres pelicieri
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Labriformes
Họ (familia)Labridae
Chi (genus)Halichoeres
Loài (species)H. pelicieri
Danh pháp hai phần
Halichoeres pelicieri
Randall & Smith, 1982

Halichoeres pelicieri là một loài cá biển thuộc chi Halichoeres trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1982.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ định danh pelicieri được đặt theo tên của Daniel Pelicier (19462018), nhà thu thập và xuất khẩu cá cảnh ở Flic-en-Flac (một ngôi làng ven biển ở Mauritius), người đã thu thập gần như tất cả mẫu vật (trừ một) dùng để mô tả loài cá này cũng như chụp các bức ảnh của chúng.[2]

Phạm vi phân bố và môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

H. pelicieri là một loài đặc hữu của quần đảo Mascarene, được tìm thấy tại MauritiusRéunion.[3] Ghi nhận của H. pelicieri tại Nam PhiMozambique là do nhầm lẫn với loài Halichoeres zeylonicus.[4]

H. pelicieri sống trên nền đáy cát và đá sỏi ở độ sâu khoảng 20–85 m.[1]

H. pelicieri có chiều dài cơ thể lớn nhất được ghi nhận là 10 cm. H. pelicieri có một sọc vàng dọc theo chiều dài cơ thể (cả cá đực và cá cái), từ mõm băng qua mắt, kết thúc bởi một đốm đen ở gốc vây đuôi ở cá cái và cá con (cá con có thêm một sọc vàng rất mỏng ở dưới đường bên). Cá đực có màu xanh lục lam với một dải đen dọc vây lưng.[4]

Số gai ở vây lưng: 9; Số gai ở vây hậu môn: 3; Số gai ở vây bụng: 1; Số tia vây ở vây bụng: 5.

Phân loại học

[sửa | sửa mã nguồn]

H. pelicieri tạo thành một nhóm phức hợp loài cùng với H. zeylonicus, Halichoeres hartzfeldii, Halichoeres leptotaeniaHalichoeres gurrobyi.[4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Choat, J. H. (2010). Halichoeres pelicieri. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2010: e.T187616A8581821. doi:10.2305/IUCN.UK.2010-4.RLTS.T187616A8581821.en. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2022.
  2. ^ Scharpf, Christopher; Lazara, Kenneth J. (2021). “Order Labriformes: Family Labridae (a-h)”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2022.
  3. ^ Wickel, J.; Pinault, M.; Fricke, R. (2016). “First record of a western Mascarene endemic, Halichoeres pelicieri (Actinopterygii: Perciformes: Labridae), from Reunion Island” (PDF). Acta Ichthyologica et Piscatoria. 46 (1): 33–35. doi:10.3750/aip2016.46.1.04. ISSN 0137-1592.
  4. ^ a b c Victor, Benjamin C. (2016). Halichoeres gurrobyi, a new labrid fish (Teleostei: Labridae) from Mauritius in the southwestern Indian Ocean, with a review of the H. zeylonicus species complex” (PDF). Journal of the Ocean Science Foundation. 22: 10–27. doi:10.5281/zenodo.57088.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
17 website hữu ích cho các web developer
17 website hữu ích cho các web developer
Giữ các trang web hữu ích có thể là cách nâng cao năng suất tối ưu, Dưới đây là một số trang web tốt nhất mà tôi sử dụng để giúp cuộc sống của tôi dễ dàng hơn
Nhân vật Anya Forger - ∎ SPY×FAMILY ∎
Nhân vật Anya Forger - ∎ SPY×FAMILY ∎
Một siêu năng lực gia có khả năng đọc được tâm trí người khác, kết quả của một nghiên cứu thuộc tổ chức nào đó
Tuyển người giỏi không khó, tuyển người phù hợp mới khó
Tuyển người giỏi không khó, tuyển người phù hợp mới khó
Thông thường HM sẽ liệt kê các công việc (Trách nhiệm) của vị trí, dựa trên kinh nghiệm của cá nhân mình
Nhân vật Delta -  The Eminence In Shadow
Nhân vật Delta - The Eminence In Shadow
Delta (デルタ, Deruta?) (Δέλτα), trước đây gọi là Sarah (サラ, Sara?), là thành viên thứ tư của Shadow Garden