Hermine xứ Schaumburg-Lippe

Hermine xứ Schaumburg-Lippe
Công tước phu nhân xứ Württemberg
Thông tin chung
Sinh(1845-10-05)5 tháng 10 năm 1845
Bückeburg
Mất23 tháng 12 năm 1930(1930-12-23) (85 tuổi)
Regensburg
An tángLâu đài Ludwigsburg, Ludwigsburg
Phối ngẫu
Tên đầy đủ
Hermine
Gia tộcNhà Schaumburg-Lippe
Thân phụAdolf I Georg xứ Schaumburg-Lippe
Thân mẫuHermine xứ Waldeck và Pyrmont

Hermine xứ Schaumburg-Lippe (tiếng Đức: Hermine zu Schaumburg-Lippe; Bückeburg, 5 tháng 10 năm 1845 – Regensburg, 23 tháng 12 năm 1930) là thành viên của Gia tộc Schaumburg-Lippe, vợ của Công tước Maximilian xứ Württemberg từ năm 1876 cho đến khi chồng qua đời năm 1888.[1]

Gia đình và thiếu thời

[sửa | sửa mã nguồn]

Hermine sinh ngày 5 tháng 10 năm 1845 tại Bückeburg, thủ đô của Thân vương quốc Schaumburg-Lippe, dưới thời trị vì của ông nội là Georg Wilhelm I xứ Schaumburg-Lippe. Hermine là con gái lớn của Adolf I Georg xứ Schaumburg-LippeHermine xứ Waldeck và Pyrmont (bấy giờ là Thân vương thế tử và thế tử phi xứ Schaumburg-Lippe). Các em của Hermine bao gồm Georg (sau là Thân vương xứ Schaumburg-Lippe), Hermann, Emma (1850–1850), Ida, Otto Heinrich, Adolf xứ Schaumburg-Lippe, chồng của Viktoria của Phổ, và Emma (1865–1868).[1]

Dù có xuất thân cao quý nhưng Hermine và các em được nuôi dưỡng rất giản dị; một báo cáo ghi nhận rằng Hermine và các em "biết việc bếp hơn nhiều phụ nữ thuộc tầng lớp thấp hơn".[2] Họ cũng được giáo dục tốt và có thể tự thảo luận về triết học và khoa học với những quý ông uyên bác trong thân vương quốc.[2]

Hôn nhân

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 16 tháng 2 năm 1876, Hermine kết hôn với Maximilian xứ Württemberg, con trai của nhà tự nhiên họcthám hiểm người Đức, Paul Wilhelm xứ WürttembergMaria Sophia xứ Thurn và Taxis. Công tước Paul Wilhelm là thành viên của nhánh công tước và nhánh Silesia của Vương tộc Württemberg. Hermine và chồng không có con.[1]

Qua đời

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 23 tháng 12 năm 1930, Hermine qua đời tại Regensburg, tại 85 tuổi.[1]

Tổ tiên

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d Montgomery-Massingberd, Hugh biên tập (1977). Burke's Royal Families of the World. 1: Europe & Latin America. London: Burke's Peerage Ltd. tr. 275. ISBN 0-85011-023-8.
  2. ^ a b “Personals”, The Independent, Berlin, 17 tháng 12 năm 1891
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Liệu Bích Phương có đang loay hoay trong sự nghiệp ca hát
Liệu Bích Phương có đang loay hoay trong sự nghiệp ca hát
Bước vào con đường ca hát từ 2010, dừng chân tại top 7 Vietnam Idol, Bích Phương nổi lên với tên gọi "nữ hoàng nhạc sầu"
Giới thiệu AG Lizbeth - Accountant - Artery Gear: Fusion
Giới thiệu AG Lizbeth - Accountant - Artery Gear: Fusion
Nhìn chung, Lizbeth là một phiên bản khác của Kyoko, máu trâu giáp dày, chia sẻ sát thương và tạo Shield bảo vệ đồng đội, đồng thời sở hữu DEF buff và Crit RES buff cho cả team rất hữu dụng
Giới thiệu Hutao - Đường chủ Vãng Sinh Đường.
Giới thiệu Hutao - Đường chủ Vãng Sinh Đường.
Chủ nhân thứ 77 hiện tại của Vãng Sinh Đường
Review Red Dead Redemption 2 : Gã Cao Bồi Hết Thời Và Hành Trình Đi Tìm Bản Ngã
Review Red Dead Redemption 2 : Gã Cao Bồi Hết Thời Và Hành Trình Đi Tìm Bản Ngã
Red Dead Redemption 2 là một tựa game phiêu lưu hành động năm 2018 do Rockstar Games phát triển và phát hành