James Cromwell

James Cromwell
Cromwell vào tháng 3 năm 2010
SinhJames Oliver Cromwell
27 tháng 1, 1940 (85 tuổi)
Los Angeles, California, Mỹ
Tên khácJamie Cromwell
Trường lớpCarnegie Mellon University
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động1974–nay
Phối ngẫu
  • Anne Ulvestad
    (cưới 1976⁠–⁠ld.1986)
  • Julie Cobb
    (cưới 1986⁠–⁠ld.2005)
  • Anna Stuart
    (cưới 2014)
Con cái3
Cha mẹ

James Oliver Cromwell (sinh ngày 27 tháng 1 năm 1940) là một nam diễn viên người Mỹ. Một vài phim điện ảnh nổi bật của ông bao gồm Babe (1995), Star Trek: First Contact (1996), L.A. Confidential (1997), The Green Mile (1999), Space Cowboys (2000), The Sum of All Fears (2002) và I, Robot (2004).[1][2][3]

Thời thơ ấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Đời tư

[sửa | sửa mã nguồn]

Trước khi kết hôn với nữ diễn viên Anna Stuart năm 2014, Cromwell từng có hai đời vợ là Ann Ulvestad (1976 - 1986) và Julie Cobb (1986 - 2005).[4][5][6]

Danh sách phim

[sửa | sửa mã nguồn]

Điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "John Cromwell – Films as director:, Other films:". Filmreference.com. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2012.
  2. ^ "1". Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2016.
  3. ^ "Pedigree of Cromwell's family". Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2015.
  4. ^ "James Cromwell files for divorce", Associated Press, ngày 14 tháng 1 năm 2005
  5. ^ "Emmy Winner James Cromwell Marries Soap Star Anna Stuart!". closerweekly.com. ngày 9 tháng 1 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2018.
  6. ^ "Archived copy". Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2018.{{Chú thích web}}: Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
So sánh ưu khuyết Mẫu Đạm Nguyệt và Demon Slayer Bow
So sánh ưu khuyết Mẫu Đạm Nguyệt và Demon Slayer Bow
Cung rèn mới của Inazuma, dành cho Ganyu main DPS F2P.
Đánh giá, Hướng dẫn build Kazuha - Genshin Impact
Đánh giá, Hướng dẫn build Kazuha - Genshin Impact
Kazuha hút quái của Kazuha k hất tung quái lên nên cá nhân mình thấy khá ưng. (E khuếch tán được cả plunge atk nên không bị thọt dmg)
Thông tin nhân vật Dark King: Silvers Rayleigh
Thông tin nhân vật Dark King: Silvers Rayleigh
Silvers Rayleigh có biệt danh là '' Vua Bóng Tối '' . Ông là Thuyền Viên Đầu Tiên Của Vua Hải Tặc Roger
Hướng dẫn tìm Pokémon Shiny bản D/P/Pt
Hướng dẫn tìm Pokémon Shiny bản D/P/Pt
Với chúng ta, là những fan pokemon khi bắt gặp 1 chú shiny pokemon thì thật vô cùng sung sướng