Karlskrona kommun | |
---|---|
Hạt | hạt Blekinge |
Tỉnh | Blekinge |
Seat | Karlskrona |
Diện tích • Tổng diện tích • Diện tích đất |
thứ 109 trên 290 1.075,67 km² 1.046,89 km² |
Dân số • Total |
thứ 30 trên 290 61.844 người |
Mật độ • Tổng |
84 trên 290 59,1 người/km² |
Website | http://www.karlskrona.se/ |
Diện tích và dân số tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2006 |
Đô thị Karlskrona (Karlskrona kommun) là một đô thị ở hạt Blekinge, phía nam Thụy Điển. Các đơn vị giáp ranh: đô thị Emmaboda, đô thị Torsås và đô thị Ronneby. Thủ phủ là thành phố Karlskrona.
Có 18 khu vực đô thị (cũng gọi là Tätort hay đơn vị địa phương) ở đô thị Karlskrona.
Bảng dưới đây liệt kê các đơn vị trực thuộc của đô thị này theo quy mô dân số thời điểm 31 tháng 12 năm 2005. Thủ phủ được bôi đậm.
# | Địa phương | Dân số |
---|---|---|
1 | Karlskrona | 32,606 |
2 | Rödeby | 3.356 |
3 | Nättraby | 3.053 |
4 | Jämjö | 2.596 |
5 | Hasslö | 1.643 |
6 | Sturkö | 1.293 |
7 | Fridlevstad | 697 |
8 | Tving | 477 |
9 | Torhamn | 473 |
10 | Spjutsbygd | 422 |
11 | Fågelmara | 398 |
12 | Skavkulla och Skillingenäs | 380 |
13 | Holmsjö | 347 |
14 | Drottningskär | 328 |
15 | Gängletorp | 276 |
16 | Kättilsmåla | 238 |
17 | Nävragöl | 229 |
18 | Brömsebro | 213 |
Các giáo khu xếp theo thứ tự thành phố và hundreds: