Karoo

Karoo
—  Khu vực tự nhiên  —
Thảm thực vật điển hình Karoo tại phía nam Matjiesfontein, với núi Anysberg hữu hình trong tầm mắt
Extent of the Karoo (olive-green) and Little Karoo (bright green) in South Africa, with the names of surrounding areas in blue. The thick interrupted line indicates the course of the Great Escarpment which delimits the Central South African Plateau. To the immediate south and south-west the solid lines trace the parallel ranges of the Cape Fold Belt.[1]
Extent of the Karoo (olive-green) and Little Karoo (bright green) in South Africa, with the names of surrounding areas in blue. The thick interrupted line indicates the course of the Great Escarpment which delimits the Central South African Plateau. To the immediate south and south-west the solid lines trace the parallel ranges of the Cape Fold Belt.[1]
Karoo trên bản đồ Thế giới
Karoo
Karoo
Quốc giaNam Phi

Karoo (/kəˈr/ kə-ROO; phiên âm từ tiếng Khoikhoi, có thể là garo "hoang mạc"[2]) là một khu vực tự nhiên bán hoang mạc của Nam Phi. Không xác định chính xác thành phần địa lý cấu tạo nên Karoo, và do đó giới hạn địa lý không được xác định chính xác. Karoo được xác định một phần do địa hình, địa chất, và khí hậu — trên tất cả, lượng mưa thấp, không khí khô, bầu trời không mây, cực ký nóng và lạnh.[3][4] Karoo vẫn bảo quản tốt hệ sinh thái hàng trăm triệu năm về trước, hiện tại đã phát hiện được nhiều hóa thạch.[5]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Atlas of Southern Africa. (1984). p. 13, 98-106, 114-119. Reader’s Digest Association, Cape Town
  2. ^ “karoo”. Từ điển tiếng Anh Oxford . Nhà xuất bản Đại học Oxford. (Subscription or participating institution membership required.)
  3. ^ Potgieter, D.J. & du Plessis, T.C. (1972) Standard Encyclopaedia of Southern Africa. Vol. 6. pp. 306-307. Nasou, Cape Town.
  4. ^ Reader’s Digest Illustrated Guide to Southern Africa. (5th Ed. 1993). pp. 78-89. Reader’s Digest Association of South Africa Pty. Ltd., Cape Town.
  5. ^ Sahney, S. and Benton, M.J. (2008). “Recovery from the most profound mass extinction of all time” (PDF). Proceedings of the Royal Society: Biological. 275 (1636): 759–65. doi:10.1098/rspb.2007.1370. PMC 2596898. PMID 18198148.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Review phim Our Beloved Summer (2021) - Mùa Hè Dấu Yêu Của Chúng Ta
Review phim Our Beloved Summer (2021) - Mùa Hè Dấu Yêu Của Chúng Ta
Mình cũng đang đổ đứ đừ đừ phim này và ngóng trông tập mới tối nay đây. Thực sự mê mẩn luôn ấy. Nó có sự cuốn hút khó tả luôn ấy
14 đỉnh núi linh thiêng nhất thế giới (phần 2)
14 đỉnh núi linh thiêng nhất thế giới (phần 2)
Là những vị khách tham quan, bạn có thể thể hiện sự kính trọng của mình đối với vùng đất bằng cách đi bộ chậm rãi và nói chuyện nhẹ nhàng
Arlecchino – Lối chơi, hướng build và đội hình
Arlecchino – Lối chơi, hướng build và đội hình
Arlecchino là DPS hệ hỏa, với các cơ chế liên quan tới Khế ước sinh mệnh, đi được cả mono hỏa lẫn bốc hơi, nhưng có thể sẽ gặp vấn đề về sinh tồn.
Những đôi môi gây nghiện
Những đôi môi gây nghiện
Đắm chìm vào sự ngọt ngào của những đôi môi