Koenigsegg Agera | |
---|---|
Tổng quan | |
Nhà chế tạo | Koenigsegg |
Sản xuất | 2010-2016 |
Lắp ráp | Ängelholm, Thụy Điển |
Nhà thiết kế | Christian von Koenigsegg |
Thân và khung gầm | |
Phân loại | Sports car (S) |
Kiểu thân xe | 2-door targa top |
Bố trí | Rear mid-engine, rear-wheel-drive |
Truyền động | |
Động cơ |
|
Truyền động | 7-speed dual clutch |
Kích thước | |
Chiều dài | 4.293 mm (169,0 in) |
Chiều rộng | 1.996 mm (78,6 in) |
Chiều cao | 1.120 mm (44,1 in) |
Trọng lượng Curb | |
Niên đại | |
Tiền nhiệm | Koenigsegg CCX |
Koenigsegg Agera là một chiếc xe thể thao động cơ đặt giữa được sản xuất bởi nhà sản xuất xe hơi Thụy Điển Koenigsegg từ năm 2010. Đây là dòng xe kế thừa của Koenigsegg CCX/CCXR. Tên của xe này đến từ động từ tiếng Thụy Điển "agera" có nghĩa là "hành động" hoặc dưới hình thức bắt buộc "(Bạn) hãy hành động!".
Koenigsegg Agera được vinh danh siêu xe của năm trong năm 2010 của tạp chí Top Gear.[4]
Trong giai đoạn đầu phát triển, chiếc xe đã được trang bị một động cơ 4.7 lít V8 với bộ tăng áp kép cánh cố định,[5] nhưng nó được thay thế bằng động cơ V8 tăng áp kép 5.0 lít cho phiên bản sản xuất của chiếc xe.
Chiếc xe này bị giới hạn tốc độ ở mức 400km/h