Kristin Chenoweth

Kristin Chenoweth
Chenoweth năm 2018
SinhKristi Dawn Chenoweth
24 tháng 7, 1968 (56 tuổi)
Broken Arrow, Oklahoma, Mỹ
Nghề nghiệp
  • Diễn viên
  • ca sĩ
Năm hoạt động1991–nay
Websiteofficialkristinchenoweth.com
Sự nghiệp âm nhạc
Thể loạiNhạc kịch, pop, pop đồng quê, jazz
Hãng đĩa

Kristin Dawn Chenoweth (/ˈɛnwɛθ/; tên khai sinh: Kristi Dawn Chenoweth, sinh ngày 24/7/1968) là nữ diễn viên, ca sĩ người Mỹ. Năm 1999, bà thắng một giải Tony cho vai Sally Brown trong vở nhạc kịch You're a Good Man, Charlie Brown (Broadway). Ở lĩnh vực truyền hình, bà từng vào các vai như Annabeth Schott trong The West Wing hay Olive Snook trong phim Pushing Daisies, vai Olive mang về cho bà một giải Primetime Emmy năm 2009 ở hạng mục Nữ phụ xuất sắc trong sê-ri phim hài.

Thời thơ ấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Nữ ca sĩ được hai vợ chồng kỹ sư hóa học Junie Smith và Jerry Morris Chenoweth nhận nuôi và đặt tên là Kristi Dawn Chenoweth khi bà mới 5 ngày tuổi.[1] Gia đình bà sống ở Broken Arrow, Oklahoma, vùng ngoại ô thành phố Tulsa.[2][3][4][5]

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Đời tư

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách phim

[sửa | sửa mã nguồn]

Điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên Vai Ghi chú
2002 Topa Topa Bluffs Patty
2005 Bewitched Maria Kelly
2006 The Pink Panther Cherie
RV Mary Jo Gornicke
Running with Scissors Fern Stewart
Stranger than Fiction
Deck the Halls Tia Hall
Sesame Street Christmas Carol, AA Sesame Street Christmas Carol Christmas Carol Lồng tiếng
2008 Space Chimps Kilowatt
Tinker Bell Rosetta
Giáng sinh kỳ quặc Courtney
2009 Into Temptation Linda Salerno
Tinker Bell and the Lost Treasure Rosetta Lồng tiếng
2010 Tinker Bell and the Great Fairy Rescue Rosetta
You Again Georgia King
2012 Hit and Run Debby Kreeger
2013 Family Weekend[6] Samantha Smith-Dungy
2014 The Opposite Sex Bà Kemp
Rio 2 Gabi Lồng tiếng
2015 Strange Magic Sugar Plum Fairy
The Boy Next Door Vicky Lansing
The Peanuts Movie Fifi Lồng tiếng
Twinsters[7] Nhà sản xuất; phim tài liệu
2016 Hard Sell Lorna Buchanan
2017 Class Rank Janet Krauss
My Little Pony: The Movie Công chúa Skystar Lồng tiếng
The Star Chuột Abby
2020 Holidate Dì Susan Hậu kỳ
The Witches Daisy/Mary Lồng tiếng

Truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Kristin Chenoweth”. SAG-AFTRA Foundation. Conversations. ngày 22 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2016.
  2. ^ Chenoweth, Chapters 1 and 5
  3. ^ “Kristin Dawn Chenoweth”. KChenoweth.Net. Bản gốc lưu trữ Tháng 1 27, 2012. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2011. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archive-date= (trợ giúp)
  4. ^ Randall, Henry P. Who's who among students in American universities and colleges, vol. 57, Randall Publishing Co., 1991, p. 249, accessed ngày 29 tháng 8 năm 2012
  5. ^ Chenoweth, Chapters 4 and 5. On the advice of her voice teacher, Florence Birdwell, she added the "n" at the end of her first name, hoping that it would make people take her more seriously as an opera singer. See Beaujon, Ewa. "Keeping it Clean: Kristin Chenoweth, 'A Little Bit Wicked'". expressnightout.com, April 13, 2009
  6. ^ Abrams, Rachel. "Chenoweth, Modine join Family", Variety, ngày 15 tháng 1 năm 2011, accessed ngày 24 tháng 4 năm 2016
  7. ^ “Kristin Chenoweth on "Twinsters" documentary, her bucket list dreams”. CBS News. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2016.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Kristin Chenoweth

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Top 17 khách sạn Quy Nhơn tốt nhất
Top 17 khách sạn Quy Nhơn tốt nhất
Lựa chọn được khách sạn ưng ý, vừa túi tiền và thuận tiện di chuyển sẽ giúp chuyến du lịch khám phá thành phố biển Quy Nhơn của bạn trọn vẹn hơn bao giờ hết
Giới thiệu về Captain John - One Piece
Giới thiệu về Captain John - One Piece
Đây là một trong các hải tặc nổi tiếng từng là thành viên trong Băng hải tặc Rocks của Rocks D. Xebec từ 38 năm về trước và có tham gia Sự kiện God Valley
Chủ nghĩa khắc kỷ trong đời sống
Chủ nghĩa khắc kỷ trong đời sống
Cuộc sống ngày nay đang dần trở nên ngột ngạt theo nghĩa đen và nghĩa bóng
Giới thiệu AG Mega Armor Mel - Giant Gospel Cannon
Giới thiệu AG Mega Armor Mel - Giant Gospel Cannon
Nhìn chung Mel bộ kỹ năng phù hợp trong những trận PVP với đội hình Cleaver, khả năng tạo shield