Lý Thần 李晨 | |
---|---|
Sinh | 24 tháng 11, 1978 Bắc Kinh, Trung Quốc |
Trường lớp | Bắc Kinh Quần Tinh biểu diễn |
Nghề nghiệp | Diễn viên, Đạo diễn phim |
Năm hoạt động | 1997 - nay |
Người đại diện | Hoa Nghị huynh đệ |
Chiều cao | 180 cm (5 ft 11 in) |
Cân nặng | 76 kg (167 lb) |
Lý Thần (sinh ngày 24 tháng 11 năm 1978) là nam diễn viên, đạo diễn [1] người Trung Quốc.
Năm 1997, Lý Thần được chọn đóng vai chính trong phim truyền hình "17 tuổi không khóc", từ đó bước chân vào giới diễn viên [2]
Năm 2008, nhờ vào vai diễn trong bộ phim điện ảnh "Cực hạn cứu viện", Lý Thần giành được giải thưởng "Diễn viên triển vọng nhất" tại LHP Thượng Hải lần thứ 11. Năm 2009, Lý Thần được đề cử Giải Emmy Quốc tế cho Nam diễn viên chính xuất sắc nhất cho vai diễn này [3].
Năm 2011, Lý Thần tham gia phim điện ảnh "Đường Sơn đại địa chấn" của đạo diễn Phùng Tiểu Cương
Năm 2015, Lý Thần tham gia chương trình truyền hình thực tế "Running Brother" của đài vệ tinh Chiết Giang, cùng năm diễn xuất trong bộ phim "Võ Mị Nương truyền kì"
Tháng 3 năm 2016, giành được giải thưởng "Diễn viên truyền hình xuất sắc nhất" tại Lễ trao giải Hoa Đỉnh lần thứ 18. Tháng 5/2016, giành được giải thưởng "Nam diễn viên được hoan nghênh nhất" tại LHP Sinh viên Bắc Kinh lần thứ 23
Năm 2017, Đạt giải "nam diễn viên thực lực" trong lễ trao giải phim truyền hình Weibo với vai Tào Phi trong phim Quân Sư Liên minh
Năm 2018, Đạt giải "Đạo diễn mới xuất sắc nhất" với bộ phim Sky Hunter trong Liên hoan phim Hoa ngữ Quốc tế.
Vào ngày 16 tháng 9 năm 2017, Lý Thần và Phạm Băng Băng đã đính hôn sau khi anh cầu hôn cô tại bữa tiệc sinh nhật của cô.[4] Cặp đôi tuyên bố chia tay vào ngày 27 tháng 6 năm 2019.[5]
Vào tháng 1 năm 2021, Lý Thần mở một quán bar cao cấp ở Tam Á, Trung Quốc.[6]
Năm | Tên phim | Vai diễn | Ghi chú |
---|---|---|---|
1997 | 17 tuổi không khóc
十七岁不哭 |
Giản Ninh | |
Em ở đâu lưu lại
你在哪里逗留 |
Hồ Khả | ||
1998 | Nhật kí làm công
打工日记 |
Thanh Miêu | |
1999 | Bản sắc cảnh sát
刑警本色 |
Mai Anh | |
2002 | Không phải em không được
非你不可 |
Đại Chúng | |
2003 | Ca xướng
歌唱 |
Tào Hỏa Tinh | |
Thập tam cách cách
十三格格 |
Thất bối lặc | ||
2004 | Thố lưu tộc
醋溜族 |
A Hoa | |
2005 | Nhất châm kiến huyết
一针见血 |
Phàn Đông | |
Quan tòa li hôn
离婚官司 |
Vương Tử Nghĩa | ||
2006 | Nguy tình 24h
危情24小时 |
Phương Tiến | |
Binh lính đột kích
士兵突击 |
Ngô Triết | ||
2007 | Ngũ nguyệt tiên hoa
五月的鲜花 |
Chu Bắc Cực | |
Yêu đến không thể yêu
有多少爱可以重来 |
Giang Bắc | ||
2008 | Tuyệt mật
绝密押运 |
Đào Đào | |
2009 | Đoàn trưởng của tôi và trung đoàn của tôi
我的团长我的团 |
Trương Lập Hiến | |
Nghiệt duyên
孽缘 |
Lý Bảo Toàn | ||
Hà Cầu truyện
虾球传 |
Hà Cầu | ||
Phong xa
风车 |
Lương Trần | ||
Sinh tử tuyến
生死线 |
Long Văn Chương | ||
2012 | Chuyện tình Bắc Kinh
北京爱情故事 |
Ngô Địch | Giám chế |
Trời trong nắng ấm
风和日丽 |
Lưu Thế Quân | ||
Bạn thân của tôi
我的非常闺蜜 |
Khách mời | ||
Thanh niên Bắc Kinh
北京青年 |
Hà Đông | ||
Ma lạt nữ binh
麻辣女兵 |
Trần Hùng | ||
2013 | Thợ cắt tóc
理发师 |
Lục Bình Sinh | |
Đêm nay thiên sứ giáng trần
今夜天使降临 |
Khổng Gia Thành | ||
Khoảng cách đến tình yêu
到爱的距离 |
Lý Duệ | Giám chế | |
2014 | Ẩn hôn nhật kí
隐婚日记 |
Mã Minh Vũ | |
Luật sư li hôn
离婚律师 |
Lữ Thần | Khách mời | |
Thảo mạo cảnh sát
草帽警察 |
Lưu Ngũ Tứ | ||
Chế tạo mỹ nhân
美人制造 |
Viên Thiên Cương | Khách mời | |
Bắc Bình không chiến sự
北平无战事 |
Tề Mộ Đường | Khách mời | |
Hảo nam nhân: Tình cảm hộ lý
好男儿之情感护理 |
Diệp Thế Long | Khách mời | |
Võ Mỵ Nương truyền kỳ
武媚娘传奇 |
Lý Mục | ||
2015 | Bên nhau trọn đời
何以笙箫默 |
Thợ cắt tóc | Khách mời |
Thành phố thiên thần
天使的城 |
Lý Phi Tường | ||
Xuân Giang anh hùng: Tú tài gặp quan binh
春江英雄之秀才遇到兵 |
Long Thiên Ngôn | ||
Ba người cha
三个奶爸 |
Dư Tranh | ||
Ba ba mau lớn
爸爸快长大 |
Thôi Trẫm | ||
2016 | Hảo gia hỏa
好家伙 |
Thời Quang | Giám chế, quay năm 2012 |
2017 | Đại quân sư Tư Mã Ý: Quân sư liên minh
大军师司马懿之军师联盟 |
Tào Phi | |
Đại quân sư Tư Mã Ý: Hổ khiếu long ngâm
大军师司马懿之虎啸龙吟 |
Tào Phi | ||
Ba Thanh truyền kỳ
巴清传奇 |
Doanh Chính | ||
Bảy ngày tuổi
七日生 |
Lý Hiểu Ninh |
Năm | Tên phim | Vai diễn | Ghi chú |
---|---|---|---|
1997 | Hoa quý vũ quý
花季·雨季 |
Vương Tiếu Thiên | |
1999 | Tuế tuế bình an
岁岁平安 |
Triệu Căn | |
2000 | Điểm đóng băng đến điểm sôi
从冰点到沸点 |
Em trai | |
2001 | Nam hài tiến về phía trước
男孩向前冲 |
Hạ Tiểu Phong | |
2002 | Thanh xuân tử đạn
青春子弹 |
Thanh Đồng | |
2003 | Tình khiên nhất tuyến
情牵一线 |
Khách mời | |
2004 | Áo ngọc trai
珍珠衫 |
Tưởng Hưng Ca | |
Hoa chúc thác
花烛错 |
Nghiêm Tuấn | ||
Thiếu nữ nguy hiểm
危险少女 |
Quan Hiểu Dương | ||
2005 | Trò chơi cuối cùng
终极游戏 |
Kiều Lương | |
Trái tim tôi đang bay
我心飞翔 |
Khách mời | ||
2006 | Đôi cánh thiên sứ
天使的翅膀 |
Lý Tiêu Dao | |
2007 | Cuộc thi thầm lặng
沉默的较量 |
Lôi Hiểu Vũ | |
Hiệu lệnh tập kết
集结号 |
Lưu trợ lý | ||
2008 | Địa hạ tinh không
地下的天空 |
Tống Đại Minh | Tên cũ Giếng nước |
Cực hạn cứu viện
极限救援 |
Lưu Vũ | ||
Đào hoa vận
桃花运 |
Quan Tường | ||
2009 | Lập chính
立正 |
Tiêu Lạc | |
Sáu chị em Nghi Mông
沂蒙六姐妹 |
Đại Tráng | ||
2010 | Đường sơn đại địa chấn
唐山大地震 |
Phương Đạt | |
Phi thành vật nhiễu 2
非诚勿扰2 |
minh tinh | Khách mời | |
Lư Sơn luyến 2010
庐山恋2010 |
Mã Cương | ||
2011 | Phấn đấu
奋斗 |
Lục Đào | |
Kiến đảng vỹ nghiệp
建党伟业 |
Trương Quốc Đảo | ||
Dương thiện châu
杨善洲 |
Chu Ba | ||
Thất tình 33 ngày
失恋33天 |
Khách mời | ||
2013 | Giải cứu tướng gia
忠烈杨家将 |
Dương Tứ Lang | |
Trí phụ thân
致父亲 |
Vương Hạo Nhiên | Phim ngắn | |
Nhân tình viên khuyết 2: Đại lý tương thân
因情圆缺2:代理相亲 |
Đinh Dương | Phim ngắn | |
2014 | Mở cờ trong bụng (Tâm hoa lộ phóng)
心花路放 |
bạn trai Khang Tiểu Vũ | Khách mời |
2015 | Chúng ta kết hôn đi
咱们结婚吧 |
Lý Tưởng | |
Ma thổi đèn: Chín tầng tháp quỷ
九层妖塔 |
Vương Quán Trường | ||
2016 | Giấc mơ tuổi trẻ
梦想合伙人 |
Tuấn Thành | |
Lục Nghiêu gặp Mã Lệ
陆垚知马俐 |
Trưởng nhóm đào tạo quân đội | Khách mời | |
Tôi không phải Phan Kim Liên
我不是潘金莲 |
Cảnh sát | ||
2017 | Thợ săn bầu trời
空天猎 |
Ngô Địch | Đạo diễn, Biên kịch |
2018 | Xuyên không gặp Tố Tông
祖宗十九代 |
Trương Bách Thuận | |
2020 | Bát bách
八百 |
Tề Gia Minh | |
TBA | Become the Winner |