Lịch sự

Lịch sự (hay còn gọi phép lịch sự, tiếng Anh: politeness) [1] là cách cư xử hay phép xã giao tốt trong xã hội loài người. Mục đích của phép lịch sự là làm thỏa mãn và hài lòng các bên.

Định nghĩa từ

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ tiếng Anh sát nghĩa nhất với từ lịch sự trong tiếng Việtpoliteness. Theo Hoàng Phê vài nhà nghiên cứu, lịch sự mang nghĩa là "có cách cư xử lịch thiệp và biết tuân theo lề lối chuẩn mực xã hội trong giao tiếp".[2] Theo quan điểm truyền thống Việt Nam thì lịch sự còn bao gồm khái niệm lễ, một từ Hán Việt có gốc là chữ li nghĩa là "lễ nghi".

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Hai nhà nhân chủng học Penelope Brown và Stephen Levinson xác định có hai loại lịch sự dựa trên khái niệm của Erving Goffman theo biểu cảm khuôn mặt:

  • Lịch sự tiêu cực: tạo ra một yêu cầu (xin phép) ít rắc rối, ví dụ: "Nếu anh không phiền..." hoặc "Nếu điều đó không quá rắc rối".
  • Lịch sự tích cực: luôn tìm kiếm để thiết lập mối quan hệ tốt đẹp giữa các bên, tôn trọng nhu cầu cá nhân.

Theo vài nghiên cứu[3][4] thì phụ nữ có vẻ dùng nhiều cử chỉ lịch sự hơn đàn ông, mặc dù sự khác biệt chính xác đó là không rõ ràng. Đa số nghiên cứu hiện tại cho thấy sự khác biệt giới tính ở cách sử dụng phép lịch sự thì rất phức tạp.[5]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Lịch sử, Từ điển tiếng Việt, Hồ Ngọc Đức
  2. ^ Hồ Thị Kiều Oanh (2011). Một số chỉ tố lịch sự trong hành động ngỏ lời giúp đỡ bằng tiếng Anh và tiếng Việt. Ngôn ngữ và đời sống.
  3. ^ Lakoff, R. (1975) Language and Woman's Place. New York: Harper & Row.
  4. ^ Beeching, K. (2002) Gender, Politeness and Pragmatic Particles in French. Amsterdam: John Benjamins Publishing Company.
  5. ^ Holmes, J. 1995 Women Men and Language, Longman; Mills, Gender and Politeness, Cambridge University Press, 2003

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Brown, P. and Stephen C. Levinson (1987) Politeness: Some Universals in Language Usage. Cambridge: Cambridge University Press.
  • Holmes, J. 1995 Women Men and Politeness London: Longman
  • Mills, S. (2003) Gender and Politeness, Cambridge: Cambridge University Press
  • Watts, R.J. (2003) Politeness. Cambridge: Cambridge University Press.
  • Spencer-Oatey, H. (2000) Culturally Speaking, Continuum.
  • Kadar, D. and M. Haugh (2013) "Understanding Politeness". Cambridge: Cambridge University Press.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Viết cho những chông chênh tuổi 30
Viết cho những chông chênh tuổi 30
Nếu vẫn ở trong vòng bạn bè với các anh lớn tuổi mà trước đây tôi từng chơi cùng, thì có lẽ giờ tôi vẫn hạnh phúc vì nghĩ mình còn bé lắm
Nhân vật Manabu Horikita - Class room of the Elite
Nhân vật Manabu Horikita - Class room of the Elite
Manabu Horikita (堀ほり北きた 学まなぶ, Horikita Manabu) là một học sinh của Lớp 3-A và là cựu Hội trưởng Hội học sinh
Guide trang bị trong Postknight
Guide trang bị trong Postknight
Trang bị là các item thiết yếu trong quá trình chiến đấu, giúp tăng các chỉ số phòng ngự và tấn công cho nhân vật
Góc nhìn khác về nhân vật Bố của Nobita
Góc nhìn khác về nhân vật Bố của Nobita
Ông Nobi Nobisuke hay còn được gọi là Bố của Nobita được tác giả Fujiko F. Fujio mô tả qua những câu truyện là một người đàn ông trung niên với công việc công sở bận rộn