Lựu pháo M114 155 mm | |
---|---|
Loại | Lựu pháo |
Nơi chế tạo | Hoa Kỳ |
Lược sử hoạt động | |
Phục vụ | 1942–nay |
Sử dụng bởi | Afghanistan Hoa Kỳ Pháp Israel Nhật Bản Thổ Nhĩ Kỳ Hàn Quốc Đài Loan Philippines Malaysia Singapore Indonesia Venezuela Thái Lan Campuchia Lào Việt Nam |
Trận | Chiến tranh thế giới thứ hai Chiến tranh Triều Tiên Chiến tranh Việt Nam Nội chiến Campuchia Nội chiến Lào Nội chiến Liban Nội chiến Salvador Chiến tranh Iran – Iraq Xung đột giữa người Kurd-Thổ Nhĩ Kỳ Chiến tranh Nam Tư Nội chiến Syria |
Lược sử chế tạo | |
Năm thiết kế | 1939–1941 |
Nhà sản xuất | Rock Island Arsenal (US) |
Giai đoạn sản xuất | 1941–1953 |
Số lượng chế tạo | 10,300+[cần dẫn nguồn] |
Các biến thể | none |
Thông số | |
Khối lượng | Travel: 5.800 kg (12.800 lb) Combat: 5.600 kg (12.300 lb) |
Chiều dài | Travel: 7,315 m (20 ft) |
Độ dài nòng | Bore: 3,564 m (11 ft 8 in) L/23 Overall: 3,79 m (12 ft 5 in) L/24.5 |
Chiều rộng | Travel: 2,438 m (8 ft) |
Chiều cao | Travel: 1,8 m (5 ft 11 in) |
Kíp chiến đấu | 11 |
Đạn pháo | Separate-loading bagged charge |
Cỡ đạn | 155 mm (6,1 in) |
Khóa nòng | Slow-cone interrupted screw |
Độ giật | Hydro-pneumatic |
Bệ pháo | Split trail |
Góc nâng | −2°/+63° |
Xoay ngang | 25° left or right |
Tốc độ bắn | burst: 4 rpm sustained: 40 rph |
Sơ tốc đầu nòng | 563 m/s (1,847 ft/s) |
Tầm bắn xa nhất | 14,600 m (15,967 yd) |
Lựu pháo M114 155 mm là loại lựu pháo kéo được Quân đội Hoa Kỳ phát triển và sử dụng. Nó được sản xuất lần đầu tiên vào năm 1942 như một loại pháo hạng trung với tên gọi 155 mm Howitzer M1. Nó đã được phục vụ trong Quân đội Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai, Chiến tranh Triều Tiên và Chiến tranh Việt Nam, trước khi được thay thế bằng Lựu pháo M198 155mm.