Labramia

Labramia
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Asterids
Bộ (ordo)Ericales
Họ (familia)Sapotaceae
Phân họ (subfamilia)Sapotoideae
Tông (tribus)Sapoteae
Chi (genus)Labramia
A.DC., 1844[1]
Loài điển hình
Labramia bojeri
A.DC., 1844
Các loài
10. Xem bài.
Danh pháp đồng nghĩa
  • Delastrea A.DC., 1844[2]
  • Mimusops sect. Labramia (A.DC.) M.M.Hartog, 1879
  • Semicipium Pierre, 1890
  • Mimusops subgen. Labramia (A.DC.) Engl., 1897

Labramia là một chi thực vật thuộc họ Sapotaceae.[1][3]

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh pháp Labramia là để vinh danh Jonas David Labram (1785-1852), họa sĩ minh họa các sách Sammlung von Schweizer Pflanzen (Bộ sưu tập thực vật Thụy Sĩ) và Sammlung von Zierpfanzen (Bộ sưu tập cây cảnh) của nhà thực vật học người Thụy Sĩ Johannes Jacob Hegetschweiler (1789-1839).[1]

Lịch sử phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 1844, Alphonse Louis Pierre Pyramus de Candolle mô tả chi Delastrea với loài duy nhất là Delastrea bojeri, theo mẫu vật mà Wenceslas Bojer (1795-1856) trước đó cho là có thể thuộc về chi Mimusops.[2] Tuy nhiên, tại trang 672 trong cùng sách này de Candolle đã đổi tên chi thành Labramia, theo giải thích của ông là do trước đó vào năm 1843 Charles Tulasne (1816-1884) đã đặt tên cho một chi nấm là Delastria.[4]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Các loài trong chi này về cơ bản là đặc hữu Madagascar (trừ L. mayottensis).[5][6][7]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Plants of the World Online (POWO) và World Checklist of Selected Plant Families (WCSP) công nhận 10 loài như sau:[5][6]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c Alphonse Louis Pierre Pyramus de Candolle, 1844. Labramia. Prodromus systematis naturalis regni vegetabilis, sive, Enumeratio contracta ordinum generum specierumque plantarum huc usque cognitarium, juxta methodi naturalis, normas digesta 8: 672.
  2. ^ a b Alphonse Louis Pierre Pyramus de Candolle, 1844. Delastrea. Prodromus systematis naturalis regni vegetabilis, sive, Enumeratio contracta ordinum generum specierumque plantarum huc usque cognitarium, juxta methodi naturalis, normas digesta 8: 195-196.
  3. ^ Tropicos, Labramia A.DC.
  4. ^ Charles Tulasne, 1843. Champignons hypogés de la famille des Lycoperdacees, observés dans les environs de Paris et les départemens de la Vienne et d’Indre-et-Loire: IX. Delastria. Annales des Sciences naturelles (Botanique) 2(19): 379-380.
  5. ^ a b Labramia trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 22-8-2021.
  6. ^ a b "Kew World Checklist of Selected Plant Families". Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2021.
  7. ^ Govaerts R., Frodin D. G. & Pennington D., 2001 in 2002. World Checklist and Bibliography of Sapotaceae: 1-364. The Board of Trustees of the Royal Botanic Gardens, Kew.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tại sao bạn không cắt lỗ (theo tâm lý học)
Tại sao bạn không cắt lỗ (theo tâm lý học)
Đưa ra quyết định mua cổ phiếu là bạn đang bước vào 1 cuộc đặt cược, nếu đúng bạn sẽ có lời và nếu sai thì bạn chịu lỗ
Một góc nhìn, quan điểm về Ngự tam gia, Tengen, Sukuna và Kenjaku
Một góc nhìn, quan điểm về Ngự tam gia, Tengen, Sukuna và Kenjaku
Ngự tam gia là ba gia tộc lớn trong chú thuật hồi chiến, với bề dày lịch sử lâu đời, Ngự Tam Gia - Zenin, Gojo và Kamo có thể chi phối hoạt động của tổng bộ chú thuật
Tổng hợp các thông tin về Thủy Quốc - Fontaine
Tổng hợp các thông tin về Thủy Quốc - Fontaine
Dưới đây là tổng hợp các thông tin chúng ta đã biết về Fontaine - Thủy Quốc qua các sự kiện, nhiệm vụ và lời kể của các nhân vật trong game.
Bạn đang đầu tư (investing) hay là đánh bạc (gambling)?
Bạn đang đầu tư (investing) hay là đánh bạc (gambling)?
Bài viết này mục đích cung cấp cho các bạn đã và đang đầu tư trên thị trường tài chính một góc nhìn để cùng đánh giá lại quá trình đầu tư của bạn thực sự là gì