Labroides

Labroides
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Labriformes
Họ (familia)Labridae
Chi (genus)Labroides
Bleeker, 1851
Loài điển hình
Labroides dimidiatus
Bleeker, 1851
Các loài
5 loài, xem trong bài
Danh pháp đồng nghĩa
  • Fissilabrus Kner, 1860
  • Fowlerella Smith, 1957

Labroides là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Tất cả các loài trong chi này đều có phạm vi phân bố tập trung ở Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Hậu tố -oides trong tiếng Latinh có nghĩa là "tương đồng", hàm ý đề cập đến sự giống nhau về hình dáng giữa chi này với chi họ hàng Labrus, nhưng Labroides có một cặp răng nanh chĩa ra ở mỗi hàm[1].

Labroides phthirophagus đang làm vệ sinh cho Arothron hispidus

Cá trưởng thành và cá con của các loài Labroides đều có hành vi "dọn vệ sinh" cho những loài cá khác, bao gồm cả những sinh vật khác như rùa biển, được gọi chung là những loài "khách hàng". Labroides ăn những loài ký sinh và loại bỏ các chết trên cơ thể của các "khách hàng".

Hai loài trong chi này, Labroides dimidiatusLabroides phthirophagus, cá con của chúng có thể nhanh chóng chuyển sang màu sắc của cá trưởng thành khi bị tấn công[2].

Labroides có thân mảnh, thuôn dài, đặc trưng bởi một dải sọc chạy dài từ mõm (Labroides bicolor lại không có đặc điểm này), băng qua mắt và kết thúc ở vây đuôi. Cá con của Labroides có màu đen và có dải sọc màu xanh lam hoặc màu vàng.

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Có tất cả 5 loài được công nhận là hợp lệ trong chi này[3]:

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ C. Scharpf; K. J. Lazara (2020). “Order LABRIFORMES: Family LABRIDAE (i-x)”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2021.
  2. ^ Jeffrey L. Mahon (1998). The advantage of juvenile coloration in reef fishes (PDF) (Luận văn). Đại học Hawaii.
  3. ^ Froese Rainer; Daniel Pauly (2019). “Fish Identification: Labroides. FishBase. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2021.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tử Sắc Thủy tổ Ultima (Violet) trong Tensei shitara Slime Datta Ken
Tử Sắc Thủy tổ Ultima (Violet) trong Tensei shitara Slime Datta Ken
Ultima (ウルティマ urutima?), còn được gọi là Violet (原初の紫ヴィオレ viore, lit. "Primordial of Violet"?), là một trong những Primordial gia nhập Tempest sau khi Diablo chiêu mộ cô.
"Chuyện người chuyện ngỗng": Đồng hành cùng vật nuôi thay đổi cuộc đời bạn như thế nào?
Rất có thể bạn và gia đình của bạn đã từng nuôi thú cưng, mà phổ biến nhất có lẽ là chó mèo.
Rung chấn có phải lựa chọn duy nhất của Eren Jeager hay không?
Rung chấn có phải lựa chọn duy nhất của Eren Jeager hay không?
Kể từ ngày Eren Jeager của Tân Đế chế Eldia tuyên chiến với cả thế giới, anh đã vấp phải làn sóng phản đối và chỉ trích không thương tiếc
Hướng dẫn sử dụng Bulldog – con ghẻ dòng rifle
Hướng dẫn sử dụng Bulldog – con ghẻ dòng rifle
Trước sự thống trị của Phantom và Vandal, người chơi dường như đã quên mất Valorant vẫn còn tồn tại một khẩu rifle khác: Bulldog