Lemborexant

Lemborexant
Dữ liệu lâm sàng
Đồng nghĩaE-2006
Mã ATC
  • None
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
  • Experimental drug
Các định danh
Tên IUPAC
  • (1R,2S)-2-[(2,4-Dimethylpyrimidin-5-yl)oxymethyl]-2-(3-fluorophenyl)-N-(5-fluoropyridin-2-yl)cyclopropane-1-carboxamide
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
KEGG
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC22H20F2N4O2
Khối lượng phân tử410.417 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • CC1=NC(=NC=C1OCC2(CC2C(=O)NC3=NC=C(C=C3)F)C4=CC(=CC=C4)F)C
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C22H20F2N4O2/c1-13-19(11-25-14(2)27-13)30-12-22(15-4-3-5-16(23)8-15)9-18(22)21(29)28-20-7-6-17(24)10-26-20/h3-8,10-11,18H,9,12H2,1-2H3,(H,26,28,29)/t18-,22+/m0/s1
  • Key:MUGXRYIUWFITCP-PGRDOPGGSA-N

Lemborexant (INN) (tên mã E-2006) là một chất đối vận kép của thụ thể orexin OX1OX2 đang được Eisai phát triển để điều trị chứng mất ngủ.[1][2][3] Vào tháng 6 năm 2016, Eisai đã bắt đầu thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 3 hiện đang được tiến hành ở Mỹ, Pháp, Đức, Ý, Nhật Bản, Ba Lan, Tây Ban Nha và Vương quốc Anh và dự kiến sẽ mở rộng sang Canada.[4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Christopher, John A (2014). “Small-molecule antagonists of the orexin receptors”. Pharmaceutical Patent Analyst. 3 (6): 625–638. doi:10.4155/ppa.14.46. ISSN 2046-8954. PMID 25489915.
  2. ^ Cristoph Boss, Catherine Ross (2015). “Recent Trends in Orexin Research – 2010 to 2015”. Bioorganic & Medicinal Chemistry Letters. 25 (15): 2875–2887. doi:10.1016/j.bmcl.2015.05.012. PMID 26045032.
  3. ^ Boss, Christoph (2014). “Orexin receptor antagonists – a patent review (2010 to August 2014)”. Expert Opinion on Therapeutic Patents. 24 (12): 1367–1381. doi:10.1517/13543776.2014.978859. ISSN 1354-3776. PMID 25407283.
  4. ^ “Lemborexant – SPS - Specialist Pharmacy Service – The first stop for professional medicines advice”. www.sps.nhs.uk (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2017.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Bảng xếp hạng EP các nhân vật trong Tensura
Bảng xếp hạng EP các nhân vật trong Tensura
Bảng xếp hạng năng lực các nhân vật trong anime Lúc đó, tôi đã chuyển sinh thành Slime
Ao no Kanata no Four Rhythm Vietsub
Ao no Kanata no Four Rhythm Vietsub
Bộ phim kể về bộ môn thể thao mang tên Flying Circus, với việc mang Giày phản trọng lực là có thể bay
Pokemon Ubound
Pokemon Ubound
Many years ago the Borrius region fought a brutal war with the Kalos region
Viễn cảnh đầu tư 2024: giá hàng hóa leo thang và “chiếc giẻ lau” mới của Mỹ
Viễn cảnh đầu tư 2024: giá hàng hóa leo thang và “chiếc giẻ lau” mới của Mỹ
Lạm phát vẫn ở mức cao khiến FED có cái cớ để tiếp tục duy trì thắt chặt, giá cả của các loại hàng hóa và tài sản vẫn tiếp tục xu hướng gia tăng