Likud Yisrael Beiteinu

Likud Yisrael Beiteinu[1] (tiếng Hebrew: הליכוד ישראל ביתנו, các phương tiện truyền thông Israel thường gọi là Likud Beiteinu, tiếng Hebrew: הליכוד ביתנו) là tên một liên minh bầu cử thành lập vào năm 2012 ở Israel giữa đảng trung hữu Likud và đảng cánh hữu Yisrael Beiteinu. Liên minh này đã tham gia cuộc bầu cử lập pháp Israel năm 2013.[2]

Ngày 25 tháng 10 năm 2012, vài ngày sau quyết định để giải tán Knesset thứ 18 và sau quyết định tổ chức tổng tuyển cử, thủ tướng Benjamin Netanyahu và bộ trưởng Bộ Ngoại giao Avigdor Lieberman đã triệu tập một cuộc họp báo chung, trong đó lần đầu tiên họ công bố rằng các bên tương ứng đã thành lập một liên minh để chuẩn bị cho cuộc bầu cử Knesset thứ 19 sẽ được tổ chức vào tháng 1 năm 2013. Bốn ngày sau đó, Uỷ ban Trung ương của Likud thông qua quyết định trên. Theo Lieberman, quyết định này đã được ra từ hai tháng trước khi được công bố.[3]

Ban đầu động thái này đã vấp phải sự phản đối từ nhiều thành viên Likud nổi bật, dẫn đầu là Michael Eitan, người gọi hành động lập liên minh là "sự phá hủy Likud".[4] Tuy nhiên, sau khi Ủy ban Trung ương của Likud thông qua việc tạo lập liên mình thì Eitan phát biểu rằng ông chấp nhận quyết định của Ủy ban.[5] Sau đó, Eitan cũng đánh mất cơ hội tham gia Knesset thứ 19 sau kết quả tệ hại trong cuộc bỏ phiếu sơ bộ của Likud trước đó khi chỉ xếp thứ 30,[6] và tên ông này cũng không có trong danh sách liên minh tham gia tranh cử Knesset.[1]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “הליכוד ישראל ביתנו בהנהגת בנימין נתניהו לראשות הממשלה”. מדינת ישראל. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2013. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  2. ^ Dan Williams (25 tháng 10 năm 2012). “Israel's Netanyahu, ally Lieberman merge parties” (bằng tiếng Anh). Reuters. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2013. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  3. ^ יהונתן ליס. “ליברמן: "ההחלטה על האיחוד התקבלה - לפני חודשיים" (bằng tiếng Do Thái). הארץ. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2013. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  4. ^ פנחס וולף. “היוזמה של השר איתן: סיכול האיחוד עם - ישראל ביתנו” (bằng tiếng Do Thái). מערכת וואלה! חדשות. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2013. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  5. ^ מתי טוכפלד. “האיחוד יוצא לדרך” (bằng tiếng Do Thái). לישראל היום.
  6. ^ Elad Benari (26 tháng 11 năm 2012). “Nationalists Score Victory in Likud Primaries” (bằng tiếng Anh). Arutz Sheva. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2013. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tìm hiểu về Chainsaw Man anime trước khi xem
Tìm hiểu về Chainsaw Man anime trước khi xem
Câu chuyện lấy bối cảnh ở một thế giới giả tưởng nơi tồn tại những con quái vật được gọi là ác quỷ, và thế giới này đang phải chịu sự tàn phá của chúng.
Giới thiệu trang bị Genshin Impact - Vôi Trắng và Rồng Đen
Giới thiệu trang bị Genshin Impact - Vôi Trắng và Rồng Đen
Nhà Lữ Hành thân mến! Trong phiên bản mới "Vôi Trắng và Rồng Đen", ngoại trừ cách chơi mới, còn có rất nhiều trang bị mới. Hãy cùng chúng mình tìm hiểu cách nhận trang bị nhé!
Hướng dẫn tải và cài đặt ứng dụng CH Play cho mọi iPhone, iPad
Hướng dẫn tải và cài đặt ứng dụng CH Play cho mọi iPhone, iPad
Được phát triển bởi thành viên của Group iOS CodeVn có tên Lê Tí, một ứng dụng có tên CH Play đã được thành viên này tạo ra cho phép người dùng các thiết bị sử dụng hệ điều hành iOS có thể trải nghiệm kho ứng dụng của đối thủ Android ngay trên iPhone, iPad của mình
Tổng quan về EP trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Tổng quan về EP trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
EP có nghĩa là Giá Trị Tồn Tại (存在値), lưu ý rằng EP không phải là ENERGY POINT như nhiều người lầm tưởng